Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 05/12/2023 có điều chỉnh tăng nhẹ với một vài loại. Các kho hàng đều đang cần mua và đã đồng ý với mức giá được đề xuất từ phía nông dân
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 05/12
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.800 - 9.000 |
+ 100 |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.200 - 9.400 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.200 - 9.400 |
+ 200 |
- Lúa OM 18 |
9.300 - 9.500 |
+ 300 |
- Nàng Hoa 9 |
9.100 - 9.200 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa gạo ngày 5/12 có dấu hiệu tăng ở một vài loại lúa, Tuy nhiên, các kho đều đang cần hàng và chấp nhận với mức giá của nông dân
Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:
Lúa OM 5451: 9.200 - 9.400 đồng/kg
Lúa IR 504: 8.800 - 9.000 đồng/kg
Lúa OM 18: 9.300 - 9.500 đồng/kg
Lúa OM 380: 8.600 - 8.800 đồng/kg
Lúa Đài Thơm 8: 9.200 - 9.400 đồng/kg
Lúa Nàng hoa 9: 9.100 - 9.200 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 05/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
17.000 - 18.500 |
+ 2000 |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa 9 |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 05/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Ghi nhận vào đầu tuần trên thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giao dịch lúa mới diễn ra một cách rải rác, và giá của các loại lúa có điều chỉnh tăng ở một vài loại. Tại một số đồng, nông dân đã đưa ra mức giá tăng nhẹ. Nguồn cung lúa cuối vụ giảm, sản lượng không nhiều, và lúa chủ yếu đã được cất giữ trước ngày thu hoạch.
Ở An Giang, giá gạo giữ ổn định. Các kho cần hàng vẫn tiếp tục hỏi mua và sẵn lòng chấp nhận mức giá cao. Trong khi đó, một số kho chưa có nhu cầu mua hàng diễn ra chậm chạp.
Tại Tiền Giang, lượng gạo nhập về ít, chủ yếu từ Gò Công và Sóc Trăng. Giá gạo duy trì ổn định so với cuối tuần trước. Một số loại gạo như OM 18, OM 5451, và gạo nếp An Giang có nông dân đưa ra mức giá tăng so với tuần trước. Thị trường giao dịch gạo nội địa đang sôi động do các kho hàng đang chuẩn bị mua gạo để phục vụ nhu cầu tết
Giá Gạo Nguyên Liệu 05/12/2023
Các loại gạo hôm nay không trải qua biến động
Gạo nguyên liệu OM 5451 Việt: duy trì ổn định ở mức 13.350-13.500 đồng/kg;
Gạo thành phẩm OM 5451: Ổn định ở mức 15.600 - 15.700 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 05/12/2023
Các loại phụ phẩm hôm nay không có biến động đáng kể sau phiên điều chỉnh tăng trong ngày hôm qua.
Gạo tấm OM 5451: dao động trong mức 11.700 - 11.800 đồng/kg;
Giá cám khô: xung quanh mốc 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 05/12/2023
Trên thị trường gạo, giá gạo có sự thay đổi cụ thể như sau:
Gạo Nàng hoa 9 giữ ở mức 19.500 đồng/kg.
Gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine ổn định ở mức 16.000 - 18.500 đồng/kg.
Gạo tẻ thường giữ ổn định ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng ở mức 16.000 đồng/kg.
Gạo thơm thái hạt dài ổn định ở khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài giữ ổn định ở mức 19.500 đồng/kg.
Gạo sóc thường giữ ổn định ở mức 16.000 - 17.000 đồng/kg.
Gạo sóc thái giữ ổn định ở mức 18.500 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan duy trì ổn định ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật duy trì ổn định ở mức 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 05/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.600 - 7.700 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.500 - 7.750 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
Giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 05/12
Ngày 5/12, giá gạo xuất khẩu đã trở lại tăng. Giá của gạo xuất khẩu 5% tấm đạt mức 663 USD/tấn, trong khi giá của loại 25% tấm dao động xung quanh 648 USD/tấn. Ngành lúa gạo Việt Nam đang điều hành một hệ thống xuất khẩu chất lượng, thu hút sự quan tâm từ các quốc gia nhập khẩu hàng đầu trên toàn cầu.
Các yếu tố như hệ thống logistics, thiết bị xay gạo, quy trình kiểm tra, chính sách thương mại nhất quán và kiểm soát chất lượng đã giúp ngành lúa gạo Việt Nam đạt được vị thế cao và được tôn trọng. Điều này thể hiện qua việc các quốc gia nhập khẩu gạo chất lượng từ Việt Nam.
Trên thị trường thế giới, giá gạo xuất khẩu của Thái Lan cũng đã tăng lên mức cao nhất trong 3 tháng. Một thương nhân tại Bangkok cho biết giá gạo 5% tấm của Thái Lan đã tăng từ 600 USD/tấn tuần trước lên 630 USD/tấn trong tuần này, chủ yếu nhờ vào nhu cầu mạnh mẽ từ Philippines.
Các nhà xuất khẩu dự đoán rằng giá bán gạo của Việt Nam sẽ tiếp tục duy trì ổn định và có sự tăng nhẹ do nguồn cung trong nước có hạn. Đồng thời, giá nội địa đang ở mức cao, tạo áp lực lên giá xuất khẩu và buộc các doanh nghiệp phải đưa ra giá cao để đảm bảo lợi nhuận
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang