Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 2/11/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng đối với cả mặt hàng lúa và gạo. Trong đó, giá lúa OM 18 tăng mạnh 1.000 - 1.200 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 02/11
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.800 - 7.100 | - | 6.800 - 7.100 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 5451 |
7.300 - 7.600 | - | 7.300 - 7.600 |
Lúa OM 18 |
8.400 - 8.500 | +1.000 - 1.200 | 7.200 - 7.500 |
Lúa OM 380 |
7.000 - 7.200 | - | 7.000 - 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Trong ngày 2/11/2024, giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng, đặc biệt là với giống lúa OM 18. Mức tăng mạnh từ 1.000 - 1.200 đồng/kg, đánh dấu sự cải thiện đáng kể về giá so với ngày hôm qua. Cụ thể:
- Lúa IR 50404: Duy trì trong khoảng 6.700 - 7.100 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: Ổn định từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: Giữ mức 7.300 - 7.600 đồng/kg.
- Lúa OM 18: Tăng mạnh, đạt 8.400 - 8.500 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Ổn định trong khoảng 7.000 - 7.200 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Ghi nhận giá 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Vẫn ở mức cao nhất, 20.000 đồng/kg.
Việc lúa OM 18 có giá tăng mạnh cho thấy sự thay đổi trong nhu cầu mua bán, khi lúa vụ Thu Đông đang tiến vào giai đoạn cuối và lượng cung không còn dồi dào. Thị trường lúa tại Đồng Tháp, An Giang ghi nhận giao dịch chậm, do nguồn cung không dồi dào và sức mua cũng ở mức vừa phải.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 02/11
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.500 - 10.600 | - | 10.500 - 10.600 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 02/11
Thị trường gạo ghi nhận mức tăng nhẹ 50 đồng/kg ở cả gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm IR 504:
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Tăng lên 10.600 - 10.700 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Đạt mức 12.550 - 12.650 đồng/kg.
Việc giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tăng nhẹ phản ánh nhu cầu thu mua gạo chế biến vẫn ổn định. Điều này góp phần duy trì giá ở mức cao hơn, hỗ trợ cho chuỗi cung ứng gạo trong nước.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 02/11
Tại các chợ lẻ, giá các loại gạo phổ biến giữ mức ổn định, tiếp tục đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người dân:
- Gạo Nàng Nhen: Duy trì giá cao nhất, 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Giao dịch trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Giữ mức 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Ổn định ở 21.500 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Ghi nhận giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Duy trì ở 22.000 đồng/kg.
Mức giá bình ổn ở các loại gạo chợ lẻ này cho thấy nguồn cung vẫn ổn định và đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người dân, không có dấu hiệu căng thẳng về giá tại các chợ lẻ.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 02/11
Giá các loại phụ phẩm gạo hôm nay tiếp tục có sự điều chỉnh, trong đó cám khô ghi nhận mức tăng đáng kể, phản ánh nhu cầu tăng trong chế biến thức ăn chăn nuôi. Cụ thể:
- Tấm OM 5451: Ổn định trong khoảng 9.300 - 9.600 đồng/kg.
- Cám khô: Tăng thêm 300 đồng, đạt 6.700 - 6.800 đồng/kg.
Việc giá cám khô tăng là dấu hiệu cho thấy nhu cầu thu mua cho các ngành sản xuất phụ phẩm và chăn nuôi vẫn đang ở mức cao.
3. Giá nếp hôm nay ngày 02/11
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay không có biến động so với ngày trước, tiếp tục giữ mức ổn định: Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch từ 7.800 - 7.900 đồng/kg. Nếp Long An IR 4625 (khô): Duy trì giá 9.600 - 9.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 02/11
Thị trường gạo xuất khẩu Việt Nam hôm nay không ghi nhận sự thay đổi về giá so với ngày trước, duy trì ổn định giữa bối cảnh thị trường quốc tế:
- Gạo 100% tấm: Ổn định ở mức 427 USD/tấn.
- Gạo tiêu chuẩn 5%: Giữ ở 524 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: Tiếp tục ở mức 495 USD/tấn.
Việc giá gạo xuất khẩu không thay đổi cho thấy sự ổn định trong nguồn cung và nỗ lực duy trì vị thế cạnh tranh của gạo Việt Nam trên thị trường quốc tế, đặc biệt khi giá các loại gạo khác trên thế giới có thể có nhiều biến động.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang