Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 04/01/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thị trường trong nước hôm nay đều đồng loạt giảm với cả giá lúa và giá gạo. Ghi nhận giá lúa đi ngang ở nhiều nơi, giao dịch mới vẫn còn chậm. Giá gạo các loại tương đối bình ổn, lượng về lai rai. Giá gạo xuất khẩu không có biến động
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 04/01
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.400 - 7.600 | - | 7.400 - 7.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.800 – 8.900 | - 100 | 8.800 – 9.000 |
Lúa OM 5451 |
8.400 - 8.500 | - | 8.400 - 8.500 |
Lúa OM 18 |
8.700 - 8.900 | - | 8.700 - 8.900 |
Lúa OM 380 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, giá lúa tại nhiều địa phương tiếp tục ổn định, nhưng giao dịch mới diễn ra chậm chạp. Tại Đồng Tháp, thị trường lúa Đông Xuân sớm vẫn chậm, với phần lớn lúa gần đến ngày thu hoạch.
Ở Sóc Trăng, nhu cầu mua lúa chỉ ở mức nhỏ giọt, giá lúa duy trì ổn định, riêng gạo ST được nông dân chào bán lại với mức giá thấp hơn.
Tại Bạc Liêu, nông dân đang chào bán số lượng lớn, nhưng giá vẫn giữ vững.
Ở Cà Mau, lượng lúa chín dần cạn kiệt, giá cả dao động tùy vào chất lượng. Tại Long An, lượng lúa còn lại ít ỏi, giá cả ít biến động, chủ yếu là lúa chờ thu hoạch.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.800 – 8.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.700 - 8.900 đồng/kgg;
Lúa OM 380 dao động 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 04/01
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Tại các địa phương, lượng gạo về nhỏ giọt, giá cả tương đối ổn định nhưng giao dịch mới vẫn chậm. Ở Lấp Vò và Vàm Cống (Đồng Tháp), hoạt động mua bán tiếp tục chậm, các kho mua ít, dẫn đến giá giảm nhẹ ở nhiều loại.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về ít, các kho chỉ mua cầm chừng, khiến giá cả giảm nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp) cũng chứng kiến lượng gạo về nhỏ giọt, các kho mua đều gạo thơm, chỉ mua gạo đẹp với giá ổn định nhưng số lượng ít, giá giảm nhẹ cho các loại khác.
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo về nhỏ giọt, giá duy trì ổn định nhưng ít người mua, đa số là gạo chất lượng thấp.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 04/01
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.050 - 9.150 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 10.600 - 10.800 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 04/01
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 04/01
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.900 - 8.000 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg..
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 6.000 - 6.050 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 04/01
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 04/01
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 383 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 481 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 454 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang