Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 13/10/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung đi ngang. Hoạt động giao dịch mua bán chậm lại sau cuối tuần, giá các loại lúa và gạo duy trì ổn định ở mức cao, phản ánh nguồn cung dồi dào nhưng sức mua chưa phục hồi mạnh.
Có thể bạn quan tâm:
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/10/2025: Gạo Xuất Khẩu Tiếp Tục Giảm Nhẹ
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/10/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Biến Động
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 9/10/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Trầm Lắng Nhẹ
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/10/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/10/2025: Giá Lúa Gạo Ổn Định
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 13/10
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.000 - 5.200 | - | 5.000 - 5.200 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 5451 |
5.400 - 5.600 | - | 5.400 - 5.600 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Giá lúa hôm nay ghi nhận ổn định trên toàn vùng sản xuất chính, không có biến động đáng kể so với cuối tuần trước. Nông dân tạm thời chưa đẩy mạnh thu hoạch do điều kiện thời tiết còn ẩm, trong khi doanh nghiệp và thương lái giao dịch cầm chừng, chờ tín hiệu xuất khẩu rõ ràng hơn từ thị trường quốc tế.
Mặt bằng giá hiện vẫn duy trì ở mức khá tốt, đảm bảo lợi nhuận cho nông dân, nhất là với nhóm lúa chất lượng cao như Đài Thơm 8, OM 18 hay Nàng Hoa 9.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Thị trường lúa tươi trầm lắng, lượng giao dịch thấp.
-
Cần Thơ – Vĩnh Long: Các thương lái thu mua nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ thị trường nội địa.
-
Hậu Giang – Sóc Trăng: Giá ổn định, nông dân giữ hàng chờ giá tốt hơn.
-
Long An: Một số khu vực bắt đầu gieo sạ vụ mới, lượng cung giảm nhẹ.
-
Đài Thơm 8 (tươi): 5.800 – 6.000
-
OM 18 (tươi): 5.800 – 6.000
-
IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.200
-
OM 5451 (tươi): 5.400 – 5.600
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 13/10
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 15.000 |
- | 13.000 - 15.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong nước hôm nay tiếp tục neo ở mức cao và đi ngang, cho thấy sự ổn định của thị trường đầu tuần. Nhu cầu mua trong nước chậm, tuy nhiên giá không giảm nhờ chi phí đầu vào (xay xát, vận chuyển, nhân công) duy trì ở mức cao. Các doanh nghiệp gạo xuất khẩu vẫn giữ giá để đảm bảo lợi nhuận và tránh cạnh tranh khốc liệt.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Gạo nguyên liệu và thành phẩm ổn định, lượng hàng tồn còn khá nhiều.
-
Tiền Giang – Đồng Tháp: Thương lái hạn chế mua mới, chủ yếu giữ giá.
-
Cần Thơ: Các nhà máy xay xát duy trì hoạt động cầm chừng.
-
Sóc Trăng – Trà Vinh: Gạo thơm và gạo đặc sản bán ra đều, không biến động.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 13/10
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380: 7.800 – 7.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451: 8.100 – 8.200 đồng/kg (giảm nhẹ 50 đồng/kg)
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504: 8.100 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 13/10
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đ/kg
-
Hương Lài: 22.000 đ/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đ/kg
-
Gạo Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đ/kg
-
Gạo Jasmine: 16.000 – 18.000 đ/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đ/kg
-
Gạo trắng thường: 13.000 – 15.000 đ/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đ/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đ/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đ/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đ/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 13/10
Giá phụ phẩm:
-
Tấm OM 5451: 7.250 – 7.350 đồng/kg
-
Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 13/10
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp thường | 6.000 – 6.200 |
- |
| Nếp IR 504 | 5.700 – 5.900 |
- |
|
Nếp than |
8.000 – 8.500 | - |
Thị trường nếp trong nước hôm nay khá yên ắng, lượng giao dịch chưa tăng trở lại sau kỳ nghỉ cuối tuần. Nhiều vùng sản xuất ở Long An và Đồng Tháp đang trong giai đoạn chăm sóc nếp vụ mới nên nguồn cung trên thị trường hạn chế.
-
Nếp tươi: dao động 6.000 – 6.400 đồng/kg
-
Nếp khô: quanh mức 7.000 – 7.500 đồng/kg
-
Nếp IR 504: khoảng 6.200 đồng/kg
Nhìn chung, giá nếp duy trì ổn định, chưa có tín hiệu tăng mạnh do sức mua trong nước thấp và đơn hàng xuất khẩu mới còn ít.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 13/10
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu Việt Nam giữ vững vị thế ổn định, nhờ nguồn cung trong nước dồi dào và chất lượng gạo đảm bảo. Các doanh nghiệp xuất khẩu tiếp tục duy trì giá để cân bằng giữa chi phí logistics và lợi nhuận.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):
-
Gạo thơm 5% tấm: 430 – 450 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 310 – 314 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 486 – 490 USD/tấn
So với cuối tuần, mức giá này không thay đổi, phản ánh sự ổn định và cạnh tranh bền vững của gạo Việt Nam trên thị trường châu Á.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị