Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 7/8/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục lặng sóng. Hoạt động thu mua diễn ra rải rác, lượng hàng về ít, giá các mặt hàng lúa duy trì ổn định. Riêng một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu như CL 555 ghi nhận mức giảm nhẹ 100 đồng/kg, trong khi thị trường bán lẻ và xuất khẩu giữ giá không đổi.

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 7/8
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
- Cà Mau (Bạc Liêu cũ): Giao dịch nhỏ giọt, sức mua thấp, giá không thay đổi nhiều.
-
Cần Thơ (Hậu Giang cũ): Thị trường lặng lẽ, hoạt động mua bán rất hạn chế.
-
An Giang: Hỏi mua xuất hiện, nhưng thương lái đưa ra mức giá thấp, khó đạt được thỏa thuận.
-
Sóc Trăng (Cần Thơ mới): Lượng hỏi mua lai rai, giá không biến động lớn.
-
Đồng Tháp: Nông dân tiếp tục giữ giá kỳ vọng cao, thị trường tiêu thụ chậm.
-
Tây Ninh mới (Long An cũ): Diện tích thu hoạch giảm dần, nhu cầu mua không mạnh.
Mặt bằng giá lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long vẫn được duy trì trong vùng ổn định. Tuy nhiên, sức mua tiếp tục yếu do thương lái thận trọng trước tốc độ thu hồi gạo chậm và giá gạo nguyên liệu đang có xu hướng điều chỉnh. Các khu vực thu hoạch đang vãn dần, dẫn đến nguồn cung không lớn nhưng không tạo ra đột biến về giá.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 7/8
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo nguyên liệu hôm nay ghi nhận mức giảm nhẹ đối với CL 555, giảm 100 đồng/kg so với hôm qua. Các loại gạo còn lại tương đối ổn định. Thị trường vẫn trong tình trạng cầm chừng khi chất lượng gạo về không đồng đều, các kho mua thận trọng để giữ ổn định dòng tiền và cân đối tồn kho.
Tình hình tại địa phương:
- An Giang: Nguồn hàng ít, kho mua dè dặt, giá ít thay đổi.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo về không nhiều, giao dịch cầm chừng.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Các bến gạo đón hàng lai rai, giá giữ vững.
-
An Cư – Cái Bè (Tiền Giang cũ): Giao dịch chậm, gạo bình giá, nguồn về phân tán.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 7/8
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu CL 555: giảm 100 đồng, còn 8.800 – 8.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 8.300 – 8.400 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 9.500 – 9.650 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 7/8
Thị trường bán lẻ tiếp tục giữ giá ổn định. Không có điều chỉnh nào đáng kể trong ngày. Sức mua nội địa chưa có dấu hiệu gia tăng đột biến sau mùa hè.
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài / Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 7/8
Phụ phẩm vẫn giữ mức giá thấp, phản ánh nhu cầu sử dụng tấm, cám từ các ngành chăn nuôi – chế biến vẫn chưa khởi sắc. Không ghi nhận điều chỉnh mới trong ngày.
-
Tấm OM 5451: giảm 100 đồng, còn 7.400 – 7.500 đồng/kg
-
Cám gạo: 8.000 – 9.000 đồng/kg
-
Mức giá chung phụ phẩm: 7.400 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 7/8
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Giá nếp trong nước tiếp tục trong vùng ổn định. Các thương nhân vẫn tập trung tiêu thụ nốt lượng hàng cũ, trong khi nguồn nếp mới chưa được thu hoạch đồng loạt. Thị trường chưa ghi nhận biến động giá mới từ các vùng chuyên canh nếp lớn như Đồng Tháp, Long An.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 7/8
Thị trường xuất khẩu tiếp tục giữ vững mặt bằng giá cao trong bối cảnh nguồn cung toàn cầu chưa thật sự ổn định. Giá không thay đổi so với hôm qua, cho thấy Việt Nam vẫn đang duy trì vị trí ổn định tại các thị trường quốc tế.
Ngày 7/8/2025, thị trường lúa gạo cả trong nước lẫn xuất khẩu vẫn chưa ghi nhận lực đẩy mới. Giao dịch rải rác, lượng cung về ít và phân tán. Gạo nguyên liệu CL 555 là điểm nhấn với mức giảm 100 đồng/kg, phản ánh áp lực nhẹ từ đầu ra. Xuất khẩu vẫn ổn định, là điểm tựa cho thị trường nội địa giữ vững mặt bằng giá trong ngắn hạn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị