Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/03 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Riêng lúa nếp các loại tăng 300 - 400 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm :
- Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/03 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định.
- Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/03 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng nhẹ với Đài thơm 8
- Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhẹ với một số loại lúa
1. Giá lúa hôm nay ngày 5/03
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Lúa IR 504 |
7.200 - 7.300 |
|
- Lúa Đài thơm 8 |
7.800 - 8.000 |
|
- Lúa OM 5451 |
7.300 - 7.400 |
|
- Lúa OM 18 |
7.600 - 7.800 |
|
- Nàng Hoa 9 |
7.500 - 7.700 |
|
- OM 380 |
|
|
- Lúa Nhật |
7.800 - 8..000 |
|
- Lúa IR 50404 (khô) |
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
|
|
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.200 - 8.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay giao dịch mua mới khá, giá lúa tương đối vững so với hôm qua.
Lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg;
Lúa IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg;
Nàng Hoa 9 ở mức 7.500 - 7.700 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm :
- Cập nhật Giá gạo ST25 hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 5/03
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: đồng/kg) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
|
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
|
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
|
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
|
- Gạo Hương Lài |
21.000 |
|
- Gạo trắng thông dụng |
|
|
- Gạo Nàng Hoa |
|
|
- Gạo Sóc thường |
|
|
- Gạo Sóc Thái |
|
|
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
|
- Gạo Nhật |
|
|
- Cám |
|
|
Bảng giá lúa gạo hôm nay 5/03 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo, giá gạo các loại hôm nay không có biến động, giao dịch lai rai.
Giá gạo tại Cái Bè - Tiền Giang :
Tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.800 - 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.900 - 12.000 đồng/kg; OM 380 11.500 - 11.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.700 - 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.500 - 14.700 đồng/kg.
Giá gạo tại Sa Đéc - Đồng Tháp :
Giá gạo thơm đẹp 11.800 - 12.000 đồng/kg; gạo OM 5451 đẹp dao động quanh mốc 11.200 -11.400 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 11.000 - 11.200 đồng/kg; OM 380 ở mức 11.900 - 12.200 đồng/kg; RVT ở mức 12.500 - 12.900 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 5/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Nếp An Giang (khô) |
9.600 - 9.800 |
|
- Nếp 3 tháng (tươi) |
7.900 - 8.200
|
+300 - 400
|
- Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
+400 |
- Nếp Long An (khô) |
9.500 - 9.800 |
|
- Nếp đùm 3 tháng (khô) |
|
|
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 5/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay quay đầu giảm mạnh từ 16 - 20 USD/tấn. Cụ thể, ở phân khúc gạo tiêu chuẩn 5% tấm, gạo Việt giảm 16 USD, xuống còn 578 USD/tấn; gạo 25% tấm, giá gạo Việt cũng giảm 15 USD, xuống 555 USD/tấn; gạo 100% tấm giảm mạnh tới 20 USD/tấn. Giá sau điều chỉnh hiện gạo Việt còn 478 USD/tấn.
Cùng đà giảm với gạo Việt Nam, giá gạo Pakistan cũng giảm 6 - 7 USD/tấn. Với mức giảm hiện nay, giá gạo của Việt Nam thấp hơn Thái Lan 35 USD/tấn và Pakistan 21 USD/tấn, trong khi năm 2023 giá gạo Việt Nam có lúc cao hơn Thái Lan đến gần 100 USD/tấn.
Trên thị trường xuất khẩu, hiện đơn hàng nhiều hơn, khách hàng quan tâm, hỏi mua nhiều, song để giảm rủi ro doanh nghiệp chỉ ký giao trong vòng 1 tháng. Giá gạo thơm xuất khẩu dao động trong khoảng 630 - 640 USD/tấn, gảm 70 - 80 USD/tấn so với cuối năm 2023.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang