Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/07/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục đi ngang với lúa. Giá gạo tăng nhẹ 50 đồng/kg với gạo nguyên liệu.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 22/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.100 - 7.200 |
- |
7.100 - 7.200 |
Lúa OM 5451 |
6.900 - 7.200 |
- |
6.900 - 7.200 |
Lúa OM 18 |
7.000 - 7.200 |
- |
7.000 - 7.200 |
Lúa OM 380 |
7.000 - 7.200 | - | 7.000 - 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay duy trì ổn định, không có sự thay đổi đáng kể. Do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều, giao dịch lúa mới diễn ra chậm, khiến lượng lúa về ít và chất lượng không cao.
Lúa IR 50404: Giá dao động từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8: Giá nằm trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Được giao dịch ở mức 6.900 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 18: Giá dao động từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 380: Giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa Nhật: Ở mức giá 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Nàng Hoa 9: Giá dao động từ 6.600 - 6.800 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): Được giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 22/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.700 - 10.800 | +50 | 10.650 - 10.750 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 22/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá gạo hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận tăng nhẹ 50 đồng/kg đối với gạo nguyên liệu. Tuy nhiên, thị trường giao dịch vẫn chậm do ảnh hưởng của thời tiết, dẫn đến lượng gạo về ít và chất lượng gạo không đồng đều.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 22/07
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang:
Gạo nguyên liệu IR 504: Tăng nhẹ 50 đồng/kg, giá từ 10.700 - 10.800 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Duy trì ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg.
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 22/07
Tấm IR 504: Giảm 200 đồng/kg, giá hiện tại từ 8.500 - 8.700 đồng/kg.
Cám khô: Tăng 50-100 đồng/kg, giá dao động từ 7.100 - 7.250 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 22/07
Gạo Nàng Nhen: Giá cao nhất 30.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Giá dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: Dao động từ 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 22/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
7.700 - 7.900 | + 450 |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Giá nếp hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua, vẫn duy trì mức ổn định.
Nếp đùm 3 tháng: Giá dao động từ 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Nếp Long An (khô): Giữ giá từ 9.000 - 9.200 đồng/kg.
Nếp 3 tháng (tươi): Ổn định ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Nếp Long An (tươi): Giá từ 7.400 - 7.600 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 22/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay không có sự thay đổi so với ngày hôm qua, duy trì mức ổn định. Gạo 100% tấm: Ổn định ở mức 460 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Giữ vững ở mức 560 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Ổn định ở mức 537 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang