Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 20/04/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với một số loại lúa và gạo. Nhu cầu lúa IR 504 và lúa thơm khá.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 20/04
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 50404 | 7.700 - 8.000 | - | 7.700 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 | 8.000 - 8.200 | +200 | 8.000 - 8.100 |
Lúa OM 5451 | 7.700 - 8.000 | - | 7.700 - 8.000 |
Lúa OM 18 | 8.000 - 8.200 | - | 8.000 - 8.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 | 7.600 - 7.700 | - | 7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Hôm nay, trên thị trường Đồng Bằng Sông Cửu Long, giá lúa gạo đã có sự điều chỉnh tăng với một số loại lúa và gạo.
Ghi nhận từ các tỉnh như An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, thị trường lúa Hè thu diễn ra chậm chạp, giao dịch chưa nhiều.
Tại các nhà máy ở Cần Thơ, có sự tăng mạnh về nhu cầu mua lúa, trong khi lượng lúa khô trong kho còn ít. Nguồn lúa từ Đắk Lắk về miền Tây cũng không đồng đều, chủ yếu là lúa Đài thơ 8 và OM 5451. Tại Đồng Tháp, nguồn cung lúa vẫn ít, và nông dân tiếp tục chào giá cao, đặc biệt là cho lúa IR 504 và lúa thơm.
Nếp Long An tươi được giao dịch trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Đài thơm 8 dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Giá IR 504 dao động từ 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Lúa Nhật duy trì ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa OM 380 dao động trong khoảng 7.400 - 7.500 đồng/kg.
Lúa OM 5451 giữ mức giá ổn định ở khoảng 7.500 - 7.700 đồng/kg.
Giá lúa OM 18 dao động từ 8.000 - 8.200 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9 có giá dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
- Cập nhật Giá gạo ST25 hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 20/04
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.500 - 16.500 |
+1000 |
15.500 - 16.500 |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
26.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
19.000 - 20.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
- |
17.000 - 19.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
19.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
18.500 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
9.000 - 10.000 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/04 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo giá đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng hôm qua. Cụ thể như sau:
Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 20/04
Giá gạo đi ngang sau khi trải qua phiên điều chỉnh tăng vào hôm qua.
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.600 - 11.700 đồng/kg, tăng 250 đồng/kg;
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, Mặt hàng phụ phẩm duy trì ổn định..
Giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.200 - 11.300 đồng/kg;
Cám khô dao động quanh mốc 5.300 - 5.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 20/04
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), Sa Đéc và Lấp Vò (Đồng Tháp), nguồn cung gạo vẫn đang trong tình trạng ít ỏi, khiến các bạn hàng đều chào giá cao. Giao dịch gạo nguyên liệu trắng diễn ra chậm do tình trạng nguồn cung gián đoạn.
Ở các chợ lẻ ở khu vực An Giang, giá gạo hôm nay duy trì ở mức ổn định. Cụ thể:
Giá gạo thường vẫn dao động quanh mức 15.000 - 16.000 đồng/kg;
Giá gạo Jasmine ở khoảng 17.500 - 19.000 đồng/kg;
Giá gạo Nàng Nhen đạt mức 26.000 đồng/kg;
Giá gạo thơm thái hạt dài có giá 19.000 - 20.000 đồng/kg;
Giá gạo Hương Lài được bán với giá 20.000 đồng/kg;
Giá gạo thơm Đài Loan đạt giá 21.000 đồng/kg.
Ngoài ra, giá của một số loại gạo khác cũng được ghi nhận như sau:
Giá gạo trắng thông dụng ở mức 18.000 đồng/kg;
Giá gạo Nàng Hoa có giá 19.500 đồng/kg;
Giá gạo Sóc Thường dao động từ 18.000 - 19.000 đồng/kg;
Giá gạo Sóc Thái được bán với giá 18.500 đồng/kg;
Giá gạo Nhật có giá 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 20/04
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.600 - 7.700 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
- Nếp AG (khô) |
- |
- |
- Nếp Long An (khô) |
- |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 20/04
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đã có sự điều chỉnh tăng sau nhiều phiên đi ngang trước đó. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện đang ở mức 582 USD/tấn, tăng 4 USD/tấn so với phiên trước. Đồng thời, giá gạo 25% tấm cũng đã tăng lên 557 USD/tấn, tăng 8 USD/tấn.
Tuy nhiên, riêng giá của gạo 100% tấm vẫn duy trì ở mức ổn định 480 USD/tấn, không có sự biến động so với phiên trước.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang