Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 19/12/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định so với ngày hôm qua. Thị trường giao dịch bình ổn giữa 2 bên
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 19/12
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.900 - 9.100 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.400 - 9.700 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.400 - 9.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.400 - 9.600 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.500 - 9.600 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Ghi nhận từ thị trường lúa hôm nay 19/12/2023, giá lúa cọc Đông Xuân tiếp tục duy trì ở mức cao, mặc dù một số nông dân đã đưa ra giá chào tăng nhưng giao dịch vẫn ít. Trong khi đó, giao dịch lúa Thu Đông diễn ra chậm, giá lúa duy trì ổn định so với cuối tuần trước
Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:
Lúa Nàng Hoa 9: Giữ ổn định ở mức: 9.500 – 9.600 đồng/kg.
Lúa IR 504: Dao động quanh mốc: 8.900 – 9.100 đồng/kg.
Lúa OM 18: Dao động quanh mốc: 9.500 – 9.600 đồng/kg.
Lúa Đài thơm 8: Duy trì quanh mức: 9.400 – 9.700 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Ổn định ở mức: 9.400 – 9.500 đồng/kg.
Lúa IR 504: Duy trì ổn định ở mức: 8.800 – 9.000 đồng/kg.
Lúa OM 380: Dao động quanh mốc: 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 19/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
16.000 - 16.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 19.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.500 - 19.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
- |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 19/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Nguồn cung gạo giảm, giao dịch mua bán diễn ra không đều, đặc biệt là tại các kho gạo chợ nơi mức cầu tăng lên. Giá gạo có sự biến động nhẹ, với một số lô đẹp được đề xuất với giá cao hơn, trong khi các loại khác duy trì ổn định ở mức giá hiện tại.
Ở Lấp Vò, Đồng Tháp, nguồn cung chủ yếu là gạo sóc, trong khi các loại gạo thơm và gạo dẻo có nguồn cung giới hạn. Giao dịch ở các kho mua gạo diễn ra không đồng đều, với ưu tiên chủ yếu là gạo trắng. Thị trường gặp khó khăn khi giao dịch chậm, khi các kho muốn mua nhiều hơn nhưng không có nguồn cung đủ từ các nhà máy
Giá Gạo Nguyên Liệu 19/12/2023
Tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, và An Giang, giá gạo được duy trì ổn định cả trên thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu
Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8: 14.200 – 14.300 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 5451: 13.800 – 14.000 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.050 – 13.100 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 380: 12.850 – 12.950 đồng/kg.
Gạo Nhật duy trì ổn định ở mức 13.000 - 13.100 đồng/kg.
Gạo ST 21 ở mức 14.500 - 14.600 đồng/kg.
Gạo ST 24 ở mức 14.800 - 14.900 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 19/12/2023
Tấm OM 5451: 11.700 - 11.800 đồng/kg.
Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 19/12/2023
Trên thị trường gạo, giá gạo có sự thay đổi cụ thể như sau:
Gạo thường: 16.000 – 16.500 đồng/kg.
Gạo Nàng Nhen: 26.000 đồng/kg.
Gạo thơm thái hạt dài: 19.000 – 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Jasmine: 17.000 – 19.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 19.500 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 – 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc thái:
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 19/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.600 - 7.700 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
Giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 19/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã được điều chỉnh tăng thêm 5 USD/tấn. Đối với loại gạo 5% tấm của Việt Nam, cũng đã có sự tăng nhẹ là 5 USD/tấn, đưa giá lên mức 663 USD/tấn sau khi giảm vào tuần trước. Các loại gạo 25% tấm và 100% tấm vẫn duy trì giá ổn định.
Ngoài ra, theo xu hướng tăng giá của gạo Việt Nam, giá gạo xuất khẩu của Thái Lan cũng đã điều chỉnh tăng từ 2 đến 20 USD/tấn so với thời điểm ngày 8/12. Trong đó, giá gạo 5% tấm tăng mạnh nhất, là 20 USD, đạt mức 643 USD/tấn; gạo 25% tấm tăng 13 USD, lên mức 581 USD/tấn; và giá gạo 100% tấm tăng nhẹ 2 USD, đạt mức 486 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang