Theo thông tin từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/11 tại ĐBSCL duy trì ổn định, có xu hướng đi ngang vào cuối tuần. Thị trường giao dịch ổn định, có sự cân bằng giữa cầu và cung từ nhà máy và các kho
1. Giá lúa hôm nay ngày 18/11
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.800 - 9.000 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.200 - 9.400 |
+ 200 |
- Lúa OM 5451 |
8.900 - 9.000 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.100 - 9.200 |
+ 100 |
- Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.300 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang, Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/11 đã giảm đà tăng và hiện đang ổn định, có xu hướng dao động quanh mức giá sau phiên điều chỉnh, cụ thể hơn:
Lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa OM 18 ở mức 9.100 - 9.200 đồng/kg;
Lúa Nàng hoa 9 dao động quanh mốc 9.200 - 9.300 đồng/kg;
Lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động 8.900 - 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 18/11
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
12.000 - 14.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa 9 |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/11 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Ở các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, giá lúa tiếp tục duy trì ổn định ở mức cao hôm nay, với giao dịch mới diễn ra ổn định. Thương lái đều thể hiện sự quan tâm trong việc mua lúa, trong khi nguồn cung lúa mùa Thu Đông hiện đang giảm, tập trung chủ yếu tại các khu vực như An Giang, Sóc Trăng, và Bạc Liêu.
Thị trường giao dịch ổn định, nhưng lượng gạo chất lượng cao có vẻ hạn chế. Trong tuần vừa qua, giao dịch gạo nội địa tăng lên, và giá có sự tăng nhẹ, khoảng từ 50 đến 100 đồng/kg. Có nhiều loại lúa tươi đang được nông dân bán với mức giá dao động từ 7.300 đến 8.500 đồng/kg, đây là mức giá cao kỷ lục trong nhiều năm qua.
Gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 18, Gạo Đài thơm 8 dao động quanh mốc 13.600 – 13.700 đồng/kg; tăng 100 đồng/kg so với 2 ngày trước;
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.650 – 12.750 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 5451 lên xuống ở mức 13.300 – 13.400 đồng/kg.
Ở phạm vi thị trường gạo, nhu cầu mua từ các kho đang ổn định trong ngày hôm nay. Cả nhà máy và các kho đều tiếp tục mua gạo, và giá gạo duy trì sự ổn định so với ngày hôm qua
Các cửa hàng đang mua gạo từ Tập đoàn Lộc Trời, cũng như các giống ST21 và ST24 từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đã có sự tăng giá 500 đồng mỗi kilogram so với mức giá cách đây một tháng
Giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg;
Gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg;
Gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg;
Gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg;
Gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg;
Gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg;
Gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg;
Gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg;
Gạo sóc thái 18.500 đồng/kg;
Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;
Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 18/11
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.800 - 7.900 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.600 - 7.800 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.600 - 9.800 |
+ 200 |
- Nếp Long An (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/11
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục duy trì xu hướng ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm đang ở mức 653 USD/tấn, trong khi giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.
Theo thông tin từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, sản lượng lúa năm nay dự kiến đạt từ 43 đến 43,4 triệu tấn, tăng khoảng 650.000-700.000 tấn so với năm 2022. Ngoài nguồn cung từ xuất khẩu, Việt Nam vẫn cần đảm bảo an ninh lương thực trong nước.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang