Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/12/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có sự biến động trái chiều trong các loại lúa. Thị trường đang diễn ra giao dịch chậm do nguồn cung lúa giảm
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 14/12
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
9.000 - 9.200 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.400 - 9.700 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.400 - 9.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.600 - 9.800 |
+ 100 |
- Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Ghi nhận tình hình thị trường lúa gạo trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày hôm nay 14/12/2023, lúa mùa Thu Đông đang diễn ra chậm, chủ yếu là do người mua đang chờ đến thời điểm thu hoạch, dẫn đến lượng lúa còn giao dịch rất ít. Trong khi đó, giao dịch lúa mùa Đông Xuân có xu hướng diễn ra phân tán, với nhiều nhu cầu hỏi mua lúa dành cho thời kỳ sau Tết
Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:
Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.700 đồng/kg;
Lúa gạo OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg;
Lúa gạo OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;
Lúa Nàng hoa 9 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg;
Lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 14/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
16.000 - 16.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 19.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.500 - 19.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
- |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 14/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Nhìn chung, trên thị trường gạo hôm nay, giao dịch diễn ra phân tán và lượng bán có vẻ ổn định. Các kho hàng đều đặt ra nhu cầu mua, khiến giá gạo duy trì ở mức cao.
Trong khu vực chợ gạo, giá của các loại gạo đã được điều chỉnh tăng từ 50 đến 200 đồng/kg, chủ yếu do nhu cầu mua để làm hàng Tết tăng cao.
Giá Gạo Nguyên Liệu 14/12/2023
Tại kho xuất khẩu
IR 504 Việt: 12.800 – 12.900 đồng/kg.
Đài Thơm 8, OM 18: 13.800 – 13.850 đồng/kg.
OM 380: 12.650 - 12.750 đồng/kg.
OM 5451: 13.400 - 13.450 đồng/kg.
Gạo Sóc Nguyên Liệu: 12.000 - 12.100 đồng/kg.
Tại kênh gạo chợ ở An Cư (Tiền Giang)
OM 5451 Việt: tăng 50 đồng/kg lên mức 13.750 – 13.950 đồng/kg.
IR 504 Việt: tăng 50 đồng/kg lên mức 12.950 – 13.050 đồng/kg.
Đài Thơm 8, OM 18: 12.800 – 12.900 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Gạo Nhật: tăng 100 đồng/kg lên 13.000 – 13.100 đồng/kg.
ST 21: ở mức 14.500 – 14.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
ST 24: tăng 200 đồng/kg lên mức 14.800 – 14.900 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 14/12/2023
Tấm OM 5451: 11.700 - 11.800 đồng/kg;
Cám Khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 14/12/2023
Trên thị trường gạo, giá gạo có sự thay đổi cụ thể như sau:
Gạo Thường: 16.000 – 16.500 đồng/kg.
Gạo Nàng Nhen: 26.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 – 20.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 17.000 – 19.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 19.500 đồng/kg.
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thường: 18.500 – 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái:
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 14/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.600 - 7.700 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.500 - 9.800 |
- |
Giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 14/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định ở mức 658 USD/tấn cho gạo 5% tấm và 643 USD/tấn cho gạo loại 25% tấm.
Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm đã đạt 7,8 triệu tấn, mang về doanh thu 4,4 tỷ USD. Đây là con số kỷ lục, cao nhất từ năm 1989 và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Thị trường chính của gạo Việt Nam vẫn là Philippines, chiếm khoảng 35% thị phần xuất khẩu. Trong 11 tháng đầu năm 2023, lượng gạo xuất khẩu sang Philippines đạt 2,63 triệu tấn, tổng trị giá 1,41 tỷ USD. Các thị trường tiếp theo bao gồm Indonesia, Trung Quốc và các quốc gia châu Phi.
Mặc dù giá gạo đã đạt ngưỡng 550 USD/tấn, nhưng giữa năm 2022, con số này giảm xuống gần 460 USD/tấn, sau đó tăng mạnh vào năm 2023. Giá gạo đạt mức cao nhất vào tháng 10/2023, là 640 USD/tấn, với một số doanh nghiệp đạt giá sát ngưỡng 800 USD/tấn.
Phó Cục trưởng Cục Chất lượng Chế biến và Phát triển thị trường, ông Lê Thanh Hòa, cho biết sản phẩm chủ lực vẫn là gạo trắng, chiếm hơn 60% trong tổng cơ cấu và đạt hơn 2,3 tỷ USD giá trị. Gạo Việt Nam ngày càng được nhận diện trên thị trường thế giới.
Sản lượng gạo toàn cầu dự kiến đạt kỷ lục gần 520 triệu tấn, và mức tiêu thụ dự kiến sẽ tiến sát 525 triệu tấn. Do lượng tồn kho giảm, tổng cộng chỉ còn hơn 160 triệu tấn
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang