Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 11/9/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thị trường lúa gạo hôm nay (11/9) tiếp tục đi ngang, giá duy trì ở mức ổn định cả ở kênh lúa tươi, gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm lẫn phụ phẩm. Tuy nhiên, hoạt động mua bán diễn ra khá chậm, đặc biệt ở mảng xuất khẩu, khi đầu ra chưa thực sự khởi sắc. Đây là giai đoạn giao dịch mang tính cầm chừng, phản ánh rõ sự giằng co giữa cung – cầu trên thị trường.

Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 11/9
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.700 - 5.800 |
- |
5.700 - 5.800 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.100 - 6.200 | - | 6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.000 | - | 5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Giá lúa tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn ổn định, ít biến động so với hôm qua. Lượng lúa Thu Đông còn hạn chế khiến thương lái thu mua thưa thớt, chỉ dừng ở mức cầm chừng. Nông dân ở một số khu vực vẫn giữ mức chào bán cao, nhưng thực tế giao dịch không nhiều.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Lúa Japonica còn ít, thương lái hỏi mua nhỏ giọt, giao dịch chậm.
-
Đồng Tháp: Lượng giao dịch thấp, giá giữ nguyên.
-
Cần Thơ: Nông dân đưa giá cao, nhưng thị trường phản ứng chậm.
-
Vĩnh Long: Giá ổn định, thương lái mua có phần nhỉnh hơn.
-
Cà Mau: Nhu cầu mua mới cầm chừng, giá không đổi.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Mua bán chậm, giá đứng vững.
-
IR 50404 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 – 6.200 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 11/9
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 14.000 |
- | 13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm tại ĐBSCL duy trì ổn định. Nguồn cung chưa nhiều, lượng hàng về bến ít, dẫn đến không có sự đột biến về giá. Các kho lớn vẫn giữ nhịp mua, nhưng ở mức vừa phải, trong khi chợ lẻ giữ nguyên mặt bằng giá, chưa ghi nhận biến động.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Lượng mua bán ít, giá bình ổn.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Kho thu mua chậm, lượng gạo về bến ít, giá đi ngang.
-
Kênh chợ Sa Đéc: Lượng giao dịch nhỏ giọt, giá giữ nguyên.
-
An Cư – Đồng Tháp: Gạo hàng chợ khan hiếm, kho lớn mua đều, giá ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 11/9
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
OM 380 (nguyên liệu): 7.400 – 7.500 đồng/kg
-
OM 18 (nguyên liệu): 8.400 – 8.600 đồng/kg
-
IR 504 (nguyên liệu): 7.700 – 7.850 đồng/kg
-
CL 555 (nguyên liệu): 7.750 – 7.900 đồng/kg
-
OM 5451 (nguyên liệu): 7.700 – 7.900 đồng/kg
-
OM 380 (thành phẩm): 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 11/9
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 11/9
Giá phụ phẩm:
-
Tấm OM 504: 7.300 – 7.400 đồng/kg
-
Cám gạo: 8.000 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 11/9
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 – 7.500 |
- |
| Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 – 9.700 |
- |
|
Nếp 3 tháng (khô) |
9.600 – 9.700 | - |
Thị trường nếp chưa có biến động mới, giá vẫn giữ mức ổn định như những ngày trước. Lượng giao dịch ít, chưa ghi nhận tín hiệu tăng hoặc giảm rõ rệt.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 11/9
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu tiếp tục đứng giá so với hôm qua:
-
Gạo thơm 5% tấm: 450 – 455 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 533 – 537 USD/tấn
-
Gạo 25% tấm: 367 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 319 – 323 USD/tấn
Điều này cho thấy thị trường xuất khẩu vẫn đang trong trạng thái chờ đợi, sức cầu từ các đối tác quốc tế chưa có tín hiệu bứt phá.
Ngày 11/9/2025, thị trường lúa gạo Việt Nam duy trì trạng thái ổn định nhưng trầm lắng. Lúa Thu Đông còn ít, giao dịch cầm chừng, giá không thay đổi. Gạo nguyên liệu và thành phẩm giữ mức ổn định, trong khi phụ phẩm dao động nhẹ. Ở kênh xuất khẩu, giá đứng yên sau đợt giảm mạnh trước đó, phản ánh tình hình cầu yếu từ các thị trường lớn.
Trong bối cảnh này, nông dân và doanh nghiệp cần tiếp tục theo dõi diễn biến thị trường quốc tế, đồng thời tìm giải pháp linh hoạt để ứng phó với biến động về nhu cầu trong và ngoài nước.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Khinh Tế Và Đô Thị





