Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 1/10//2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận nhiều biến động. Trong khi giá lúa tươi bất ngờ tăng mạnh từ 200 – 400 đồng/kg, thì giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại nhà máy cũng như ngoài chợ lẻ duy trì ở mức ổn định. Diễn biến này cho thấy sự chênh lệch cung cầu giữa đầu vào và đầu ra, đồng thời phản ánh bức tranh giao dịch nông sản hiện nay khá dè dặt.

Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 1/10
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.000 - 5.200 | + 200 | 4.800 - 5.000 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.800 - 6.000 | + 300 | 5.500 - 5.800 |
|
Lúa OM 5451 |
5.400 - 5.600 | + 200 | 5.200 - 5.400 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.800 - 6.000 | + 400 | 5.400 - 5.600 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Thị trường lúa ngày đầu tháng 10 chứng kiến sự khởi sắc rõ rệt. Các loại lúa tươi đều điều chỉnh tăng giá, mức tăng dao động 200 – 400 đồng/kg. Tuy nhiên, sức mua từ thương lái và doanh nghiệp còn chậm, chưa tạo được sự sôi động mạnh mẽ. Đây được xem là tín hiệu tốt cho bà con nông dân nhưng vẫn tiềm ẩn rủi ro khi khâu tiêu thụ chưa đồng bộ.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang, Cần Thơ: Giao dịch trầm lắng, thương lái đặt mua hạn chế.
-
Đồng Tháp: Lượng lúa Thu Đông về ít, thương lái chọn lọc đồng để mua.
-
Cà Mau: Giao dịch lai rai, giá đi ngang.
-
Vĩnh Long: Nguồn hàng ít nhưng giá có xu hướng nhích lên.
-
Lúa IR 50404: 5.000 – 5.200 đồng/kg (+200 đồng)
-
Lúa OM 5451: 5.400 – 5.600 đồng/kg (+200 đồng)
-
Lúa Đài Thơm 8: 5.800 – 6.000 đồng/kg (+300 đồng)
-
Lúa OM 18: 5.800 – 6.000 đồng/kg (+400 đồng)
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg (ổn định)
-
Lúa OM 308: 5.700 – 5.900 đồng/kg (ổn định)
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 1/10
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 14.000 |
- | 13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trên thị trường trong nước hôm nay giữ mức cân bằng, ít biến động so với cuối tháng 9. Dù lúa tươi tăng, gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm vẫn được các nhà máy và đại lý niêm yết ổn định. Điều này cho thấy các doanh nghiệp chế biến đang chủ động điều tiết để giữ mặt bằng giá, hạn chế rủi ro xuất hàng ra thị trường trong giai đoạn sức mua còn yếu.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Nhà máy đẩy mạnh chào bán gạo nhưng sức mua từ thương lái còn dè dặt.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn hàng ít, giá đứng.
-
Chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về nhỏ giọt, giá giữ ổn định.
-
An Cư – Đồng Tháp: Giao dịch nhỏ lẻ, giá bình ổn.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 1/10
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.100 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.450 – 7.550 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 7.700 – 7.900 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 1/10
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 15.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 1/10
Giá phụ phẩm:
-
Tấm OM 504: 7.400 – 7.500 đồng/kg
-
Cám gạo: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 1/10
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 – 7.500 |
- |
| Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 – 9.700 |
- |
|
Nếp 3 tháng (khô) |
9.600 – 9.700 | - |
Hiện tại, mặt hàng nếp chưa ghi nhận nhiều biến động rõ rệt. Các loại nếp đặc sản và nếp thường vẫn giữ giá cũ, sức tiêu thụ ổn định theo nhu cầu chế biến và làm bánh trong dân.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 1/10
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với ngày hôm qua, cụ thể:
-
Gạo thơm 5% tấm: 440 – 465 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 317 – 321 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 450 – 496 USD/tấn
Điều này phản ánh sự thận trọng của thị trường quốc tế trong giai đoạn đầu tháng, khi các hợp đồng mới chưa được ký kết nhiều.
Ngày 1/10/2025, thị trường lúa gạo Việt Nam có sự phân hóa rõ rệt: lúa tươi bật tăng, gạo và phụ phẩm ổn định, xuất khẩu đi ngang. Điều này cho thấy nông dân đang hưởng lợi trực tiếp từ việc lúa tăng giá, trong khi doanh nghiệp chế biến và thương lái vẫn giữ thái độ dè dặt. Dự báo thời gian tới, nếu nhu cầu xuất khẩu cải thiện, mặt bằng giá gạo trong nước có thể sẽ được điều chỉnh theo chiều hướng tăng để cân bằng lợi nhuận cho cả chuỗi cung ứng.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





