Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 02/10/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với lúa. Thị trường giao dịch chậm, nhiều nhà máy chưa có hàng mới chào bán.
1. Giá lúa hôm nay ngày 02/10
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
- Lúa IR 50404 |
7.700 - 7.900 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
7.800 - 8.100 |
- |
- Lúa OM 5451 |
7.700 - 8.000 |
- |
- Lúa OM 18 |
8.000 - 8.100 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
8.400 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang, Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định trong phiên cuối tuần., cụ thể:
Lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg;
Lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.200 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg;
Lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 02/10
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Nếp ruột |
16.000 - 21.000 |
- |
- Gạo thường |
12.000 - 14.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.000 |
- |
- Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay không có thay đổi.
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.000 - 12.100 đồng/kg
Gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg
Giá cám khô dao động quanh mốc 6.750 - 6.850 đồng/kg.
Theo một số khảo sát tại chợ An Giang: giá bán lẻ gạo ổn định và không có nhiều biến động. Trong đó:
Gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg;
Gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg;
Gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg;
Gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg;
Gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg;
Gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg;
Gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg;
Gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg;
Gạo sóc thái 18.500 đồng/kg;
Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;
Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 02/10
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.000 - 9.200 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.100 - 9.200 |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 02/10
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Trong tháng 9, giá gạo xuất khẩu 5% tấm đã giảm 30 USD/tấn so với tháng 8, gạo 25% tấm giảm 30 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang