Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 6/11/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ổn định với mặt hàng lúa. Giá gạo giảm nhẹ 50 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 06/11
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.800 - 7.100 | - | 6.800 - 7.100 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 5451 |
7.300 - 7.600 | - | 7.300 - 7.600 |
Lúa OM 18 |
8.100 | -300-400 | 8.400 - 8.500 |
Lúa OM 380 |
7.000 - 7.200 | - | 7.000 - 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Trong ngày hôm nay, giá lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung ổn định, không có biến động đáng kể so với hôm qua. Thị trường duy trì mức giá tương tự cho nhiều loại lúa:
- Lúa IR 50404: Đang giao dịch với giá từ 6.700 - 7.300 đồng/kg, giữ mức ổn định so với ngày trước đó.
- Lúa Đài Thơm 8: Ở mức 8.300 đồng/kg, không có sự thay đổi sau mức tăng gần đây.
- Lúa OM 5451: Dao động trong khoảng 7.400 - 7.600 đồng/kg, duy trì mức giá hiện tại.
- Lúa OM 18: Hiện giữ mức giá khoảng 8.100 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Dao động từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Vẫn ổn định trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Giữ mức giá cao nhất, ở 20.000 đồng/kg.
Hoạt động giao dịch lúa tại các tỉnh như Hậu Giang, Kiên Giang khá trầm lắng, lượng lúa khô giao dịch ít và giao dịch chậm. Tại An Giang, lúa vụ Thu Đông được chào bán nhiều, nhưng nhu cầu thu mua còn hạn chế.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 06/11
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | -50-100 | 10.600 - 10.700 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 06/11
Trên thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm, giá gạo có sự điều chỉnh nhẹ, giảm khoảng 50 đồng/kg so với ngày hôm qua.
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có mức giá dao động 10.450 - 10.550 đồng/kg sau khi giảm 50 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận giảm nhẹ, còn 12.450 - 12.550 đồng/kg.
Sự sụt giảm này cho thấy các kho đang thận trọng điều chỉnh lượng hàng mua vào khi nhu cầu tiêu thụ trong nước không tăng nhanh.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 06/11
Giá gạo lẻ tại các chợ giữ xu hướng ổn định, đảm bảo mức giá dễ tiếp cận cho người tiêu dùng.
- Gạo Nàng Nhen: Có mức giá cao nhất là 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Giao dịch trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Dao động quanh mức 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Trong khoảng 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Có giá 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Giá không đổi, khoảng 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Có mức tăng nhẹ, đạt 22.500 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ tiếp tục ổn định, chỉ có gạo Nhật tăng nhẹ, cho thấy mức tiêu thụ ổn định và sức mua ổn định trong nội địa.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 06/11
Giá phụ phẩm gạo hôm nay ghi nhận biến động nhẹ, phản ánh nhu cầu từ các nhà máy và thị trường chăn nuôi.
- Tấm OM 5451: Ổn định ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg.
- Cám khô: Giữ giá 6.800 - 6.900 đồng/kg.
Giá phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, cho thấy sự ổn định trong nhu cầu nguyên liệu phụ phẩm từ các đơn vị chế biến thức ăn chăn nuôi.
3. Giá nếp hôm nay ngày 06/11
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Trên thị trường nếp, mức giá duy trì ổn định trong ngày hôm nay, không có sự điều chỉnh so với những ngày trước.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Đang dao động từ 7.800 - 7.900 đồng/kg.
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
Nguồn cung và nhu cầu đối với mặt hàng nếp duy trì ổn định, giữ mức giá không biến động nhiều trong ngày.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 06/11
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có sự thay đổi so với ngày trước, duy trì mức giá ổn định.
- Gạo 100% tấm: Ổn định ở mức 427 USD/tấn.
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục duy trì ở 524 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: Giữ mức 495 USD/tấn.
Thị trường xuất khẩu gạo duy trì ổn định, cho thấy sức cầu ổn định từ các đối tác nước ngoài, giúp Việt Nam giữ vững vị thế trên thị trường xuất khẩu.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang