Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có biến động tăng nhẹ 100 đồng/kg với mặt hàng gạo nguyên liệu và thành phẩm. Riêng mặt hàng lúa tiếp tục giữ vững giá không thay đổi. Kênh gạo chợ giao dịch lai rai, thị trường vẫn còn yếu, sức mua chậm, chưa có dấu hiệu khởi sắc
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 24/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.400 - 7.600 | - | 7.400 - 7.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.100 - 9.200 | - | 9.100 - 9.200 |
Lúa OM 5451 |
8.400 - 8.500 | - | 8.400 - 8.500 |
Lúa OM 18 |
8.800 - 9.000 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tại nhiều địa phương, hoạt động giao dịch lúa gạo diễn ra chậm rãi, giá cả tương đối ổn định.
Ở Long An, thương lái hỏi mua lác đác nhưng chưa có nhiều giao dịch được chốt.
Tại Đồng Tháp, nông dân bắt đầu chào bán lúa Đông Xuân sớm, tuy nhiên giao dịch vẫn ít, lượng người mua không đáng kể.
Sóc Trăng ghi nhận giá lúa chào bán tăng nhẹ nhưng giao dịch vẫn diễn ra cầm chừng.
Tại Bạc Liêu, nông dân có xu hướng đẩy giá lên nhưng lượng giao dịch thành công không nhiều.
Ở Kiên Giang, tình hình tương tự với giao dịch lúa mới khá chậm, số lượng thương lái chốt mua không đáng kể.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.100 - 9.200 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.800 - 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 24/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Tại các khu vực chợ và kho hôm nay, lượng hàng về không nhiều, các kho vẫn duy trì mua đều, giá có xu hướng nhích nhẹ tùy thuộc vào chất lượng.
Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng hàng ít, chất lượng dao động từ trung bình đến khá, giá cả giữ mức ổn định như cuối tuần trước.
Ở Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng hàng về ít, một số kho lớn hỏi mua số lượng nhỏ, các kho chợ vẫn mua đều, giá cả thay đổi tùy thuộc chất lượng gạo.
Riêng kênh chợ tại Sa Đéc, giao dịch diễn ra lác đác, các kho mua chậm và tiếp tục theo dõi biến động thị trường, giá cả vẫn duy trì mức ổn định.
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giao dịch gạo chỉ diễn ra nhỏ giọt, giá duy trì ổn định. Phần lớn gạo có chất lượng trung bình, gạo đẹp khá hiếm, mặt bằng chung là các loại gạo yếu và chất lượng thấp.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 24/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.200 - 9.400 đồng/kg, tăng 100 - 200 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 11.300 - 11.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 24/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 24/12
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm giá cũng giảm theo tổng cộng 700 đồng/kg.
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 8.100 - 8.200 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.600 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 24/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 24/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 502 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 470 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang