Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm ở các kho gạo chợ. Thị trường giao dịch đang trầm lắng, các thương lái đang đợi đến khi giá giảm thêm trước khi thực hiện giao dịch
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 22/01
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
9.200 - 9.400 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.800 - 10.000 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.800 - 10.000 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
10.000 - 10.200 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Với giá lúa hôm nay ngày 22/01/2024, ổn định tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tình hình thị trường lúa tại các tỉnh trong khu vực vẫn giữ sự trầm lắng, giao dịch lúa mới diễn ra chậm chạp và sức mua giảm mạnh.
Lúa IR 504 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.800 - 10.000 đồng/kg;
Lúa OM 18 ở mức 9.800 – 10.000 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 10.000 – 10.200 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 22/01
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
17.500 - 19.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
19.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 22/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo, giá gạo nguyên liệu đang ghi nhận giảm mạnh hôm nay. Nông dân đang chào bán nhiều, nhưng thương lái hiện đang giữ lại, đợi đến khi giá giảm thêm. Tại Kiên Giang, nguồn cung lúa gạo giảm, chủ yếu là lúa Campuchia.
Ở các kho gạo lớn ở Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, giao dịch mua bán đang diễn ra chậm rãi, một số kho có việc mua gạo nhưng lựa chọn cẩn thận với chất lượng gạo, trong khi một số kho khác đang giữ chờ
Giá Gạo Nguyên Liệu 22/01/2024
Tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang):
Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.100 – 14.200 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 5451: 13.700 – 13.800 đồng/kg, giảm 400 – 500 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu ST 24: 18.500 – 18.700 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại biến động cụ thể như sau:
Gạo thơm: 13.700 – 13.900 đồng/kg, giảm 400 đồng/kg;
Gạo thơm đẹp: 14.000 – 14.100 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg;
Gạo OM 5451: 13.500 – 13.700 đồng/kg, giảm 400 - 500 đồng/kg;
Gạo IR 504: 12.700 – 12.900 đồng/kg;
Gạo ST 24: 18.000 – 18.300 đồng/kg;
Gạo ST 21: 17.300 - 17.500 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 22/01/2024
Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 22/01/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:
Gạo Thường: 15.000 - 16.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Nhen: 26.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 - 20.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Jasmine: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Hương Lài: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Hoa: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thường: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thái: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 VNĐ/kg
Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg
Cám: 9.000 - 10.000 VNĐ/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 22/01
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
6.300 - 6.500 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.300 - 7.450 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.600 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.500 - 9.800 |
- |
- Nếp 3 đùm tháng (khô) | 10.800 - 11.200 | + 200 |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 22/01
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì ổn định sau những biến động gần đây. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện nay giá của gạo 25% tấm đứng ở mức 617 USD/tấn, trong khi giá của gạo 5% tấm là 652 USD/tấn.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động.
Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.050 - 13.150 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang