Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/7/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 7/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận trạng thái bình ổn trên diện rộng. Giá lúa và gạo không có nhiều biến động, trong khi lượng hàng về tại các địa phương vẫn ở mức thấp. Giao dịch diễn ra cầm chừng, phản ánh tâm lý thận trọng của cả người bán lẫn người mua.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 7/7

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.500 - 5.600  - 5.500 - 5.600 

Lúa Đài Thơm 8

6.000 - 6.100 - 6.000 - 6.100

Lúa OM 5451

5.900 - 6.000 - 5.900 - 6.000

Lúa OM 380

5.600 - 5.800 - 5.600 - 5.800

Lúa OM 18

6.100 - 6.200 - 6.100 - 6.200

Lúa Nàng Hoa 9

5.600 - 5.700

-

5.600 - 5.700

Diễn biến địa phương:

  • An Giang, Đồng Tháp: Giao dịch thưa thớt, lượng lúa về ít.

  • Cần Thơ: Thị trường lúa khô giao dịch chậm, giá ổn định.

  • Long An, Kiên Giang: Nguồn lúa mới hạn chế, thương lái hỏi mua ít, giá đứng.

Giá lúa hôm nay giữ xu hướng đi ngang sau những phiên biến động nhẹ đầu tuần. Lúa Hè Thu thu hoạch rải rác, giao dịch không sôi động. Mặt bằng giá cơ bản giữ vững, phản ánh kỳ vọng ổn định của thị trường.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • IR 50404: 5.500 - 5.600 đồng/kg

  • OM 5451: 5.900 - 6.000 đồng/kg

  • OM 18: 6.100 - 6.200 đồng/kg

  • Đài Thơm 8: 6.000 - 6.100 đồng/kg

  • OM 308: 5.600 - 5.800 đồng/kg

  • Nàng Hoa 9: 5.600 - 5.700 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 7/7

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

14.000 - 15.000

-

14.000 - 15.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000

-

21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Giá gạo trong nước không ghi nhận biến động mới. Các kho duy trì mức mua cũ, giao dịch gạo thơm trầm lắng. Sức mua chưa cải thiện rõ rệt dù nhu cầu nội địa vẫn ổn định.

Tình hình tại địa phương: 

  • An Giang, Sa Đéc, Lấp Vò: Lượng gạo về ít, kho mua dè chừng.

  • Tiền Giang, Hậu Giang: Giao dịch trầm lắng, giá bình ổn theo chiều hướng duy trì.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 7/7

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • IR 504 (nguyên liệu): 8.100 – 8.200 đồng/kg (ổn định)

  • CL 555: 8.300 – 8.400 đồng/kg (ổn định)

  • OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg (ổn định)

  • 5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg (ổn định)

  • OM 18 (mới): 9.450 – 9.600 đồng/kg (ổn định)

  • OM 380 (thành phẩm): 8.800 – 9.000 đồng/kg (ổn định)

  • IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg (ổn định)

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 7/7

Tại các chợ lẻ hôm nay:

  • Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)

  • Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

  • Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg

  • Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 7/7

Giá phụ phẩm:

  • Tấm thơm: 7.350 – 7.500 đồng/kg (không đổi)

  • Cám: 8.000 – 9.000 đồng/kg (ổn định)

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 7/7

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp An Giang (khô)

9.700 - 9.900 -

Nếp An Giang (tươi)

7.700 - 7.900

-

Hiện tại, các loại nếp chưa ghi nhận biến động rõ ràng. Thị trường giao dịch cầm chừng, giá giữ mức ổn định như những ngày trước. Nguồn cung mới từ vụ Hè Thu chưa tác động mạnh đến mặt bằng giá nếp.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 7/7

Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định:

  • Gạo 5% tấm: 382 USD/tấn

  • Gạo 25% tấm: 357 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 7/7/2025 cho thấy xu hướng giữ giá trên diện rộng. Lúa tươi và gạo đều không biến động nhiều, phản ánh tâm lý quan sát của các bên tham gia thị trường. Dự báo trong ngắn hạn, thị trường tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, chờ thêm tín hiệu từ cung cầu vụ Hè Thu.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/10/2025: Giá Gạo Tiếp Tục Nhích Nhẹ

Ngày 21/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giá tăng nhẹ từ 50 - 100 đồng/kg so với cuối tuần trước. Dù sức mua vẫn chưa khởi sắc, nhưng tín hiệu tăng giá cho thấy các doanh nghiệp và thương lái đang bắt đầu điều chỉnh kế hoạch thu mua cho mùa vụ mới. Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), giao dịch lúa mới diễn ra yếu, nhưng giá nhìn chung ổn định, phản ánh tâm lý thận trọng của thị trường trong giai đoạn chuyển vụ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/10/2025: Giá Gạo Giảm Nhẹ

Ngày 20/10, thị trường lúa gạo nội địa ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, trong khi giá lúa tại đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường khá yên ắng do nhu cầu thu mua của các kho lớn chậm lại, doanh nghiệp chế biến vẫn trong giai đoạn điều tiết hàng tồn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/10/2025: Giao Dịch Mua Bán Ngưng Trễ

Thị trường lúa gạo hôm nay ngày 18/10/2025 ghi nhận không nhiều biến động. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) tiếp tục rơi vào trạng thái giao dịch chậm, sức mua yếu, nhiều kho lớn vẫn trong tình trạng “nghe ngóng” thị trường. Giá lúa, gạo duy trì ổn định, phản ánh tâm lý dè dặt của doanh nghiệp và thương lái trước nhu cầu đầu ra trầm lắng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 17/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục diễn biến chậm. Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa ổn định hoặc giảm nhẹ ở một số giống, trong khi giá gạo nguyên liệu có xu hướng chững lại do đầu ra xuất khẩu giảm tốc. Thị trường giao dịch vẫn ảm đạm, sức mua yếu, các kho xay xát thu hẹp hoạt động thu mua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/10/2025: Giá Gạo Giảm Nhẹ

Ngày 16/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức điều chỉnh giảm nhẹ ở một số loại gạo từ 50 - 100 đồng/kg. Nhu cầu mua bán lúa vẫn yếu, thương lái hạn chế giao dịch do giá gạo xuất khẩu có xu hướng giảm. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu ghi nhận giá gạo thơm 5% tấm giảm 5 USD/tấn, phản ánh diễn biến thận trọng của thị trường lúa gạo cuối vụ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/10/2025: Giao Dịch Mua Bán Chậm

Ngày 15/10/2025, ghi nhận tại các địa phương Đồng bằng sông Cửu Long, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Dù nguồn cung dần thu hẹp sau cao điểm thu hoạch, nhưng nhu cầu thu mua từ thương lái và doanh nghiệp vẫn ở mức yếu. Giá lúa gạo vì thế không có nhiều thay đổi so với đầu tuần, phản ánh sự thận trọng của thị trường trong giai đoạn chờ tín hiệu mới từ xuất khẩu và nhu cầu tiêu thụ nội địa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/10/2025: Giao Dịch Lúa Mới Lai Rai

Bước sang giữa tháng 10, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục ghi nhận nhịp giao dịch trầm lắng. Tại các vùng trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, lượng lúa mới bắt đầu thu hoạch rải rác, tuy nhiên sức mua của thương lái chậm, giá nhiều loại lúa – gạo giữ ở mức ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục xu hướng giảm nhẹ so với cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Đầu tuần ngày 13/10/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung đi ngang. Hoạt động giao dịch mua bán chậm lại sau cuối tuần, giá các loại lúa và gạo duy trì ổn định ở mức cao, phản ánh nguồn cung dồi dào nhưng sức mua chưa phục hồi mạnh.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/10/2025: Gạo Xuất Khẩu Tiếp Tục Giảm Nhẹ

Ngày 11/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến ảm đạm khi sức mua yếu và lượng hàng lưu thông thấp. Giá gạo xuất khẩu tiếp tục giảm nhẹ 1 USD/tấn, trong khi giá lúa nội địa giữ mức ổn định. Các địa phương miền Tây như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ… vẫn trong tình trạng giao dịch chậm, chủ yếu chờ thu hoạch đợt mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/10/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Biến Động

Thị trường lúa gạo ngày 10/10/2025 ghi nhận những diễn biến trái chiều giữa trong nước và xuất khẩu. Trong khi giá gạo xuất khẩu có sự điều chỉnh tăng giảm nhẹ từ 1 – 4 USD/tấn, thì giá lúa và gạo nội địa vẫn giữ xu hướng ổn định, giao dịch chậm, sức mua yếu