Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 4/9/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức độ ổn định cao. Giá lúa tươi tại ruộng không biến động đáng kể, trong khi giá gạo nguyên liệu xuất khẩu có sự điều chỉnh tăng nhẹ từ 50 – 100 đồng/kg. Hoạt động giao dịch tại nhiều địa phương bắt đầu khởi sắc hơn sau kỳ nghỉ lễ, tuy nhiên chưa tạo ra sóng lớn về giá.
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 4/9
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.100 - 6.200 | - | 6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.000 | - | 5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Thị trường lúa trong nước duy trì mức giá ổn định so với cuối tuần trước. Một số khu vực ghi nhận giao dịch sôi động hơn, song mức tăng giá chưa rõ rệt. Nông dân có tâm lý chờ giá tốt hơn, trong khi thương lái mua rải rác, ưu tiên các giống lúa chất lượng cao.
Diễn biến địa phương:
-
Vĩnh Long (Trà Vinh cũ): Lúa tươi nhích nhẹ, thương lái mua đều tay.
-
An Giang: Lúa Thu Đông được chào bán nhiều hơn, giá đi ngang.
-
Cần Thơ: Giao dịch nhỏ giọt, nông dân đưa ra mức giá nhỉnh hơn trước.
-
Đồng Tháp: Nhu cầu mua lúa thấp, giá giữ vững.
-
Cà Mau: Giao dịch cầm chừng, thị trường ổn định.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Lượng mua bán mới xuất hiện, giá không biến động lớn.
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 – 6.200 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 4/9
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 14.000 |
- | 13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo nguyên liệu xuất khẩu có xu hướng tăng nhẹ từ 50 – 100 đồng/kg. Đây được xem là tín hiệu tích cực sau kỳ nghỉ lễ, cho thấy nhu cầu gom hàng của các doanh nghiệp xuất khẩu đang quay trở lại. Ngược lại, giá gạo tại các chợ lẻ trong nước vẫn giữ nguyên, tạo sự ổn định cho tiêu dùng nội địa.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giao dịch cầm chừng, giá gạo ít biến động.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Giao dịch khởi sắc hơn, kho thu mua đều tay.
-
An Cư – Đồng Tháp: Nhiều kho quay lại mua hàng, giá nhích nhẹ nhưng chọn lọc gạo chất lượng.
-
Các kênh chợ Sa Đéc: Lượng hàng về đều, giá duy trì ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 4/9
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 7.750 – 7.900 đồng/kg (+100 đồng)
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 7.750 – 7.900 đồng/kg (+50 đồng)
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 7.700 – 7.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 8.200 – 8.300 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 4/9
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 4/9
Giá phụ phẩm:
-
Tấm OM 504: 7.300 – 7.400 đồng/kg
-
Cám: 8.000 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 4/9
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
|
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 |
- |
|
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
|
Nếp An Giang (khô) |
9.700 - 9.900 | - |
|
Nếp An Giang (tươi) |
7.700 - 7.900 |
- |
Giá nếp các loại vẫn giữ nguyên, không có sự điều chỉnh so với tuần trước. Nhu cầu tiêu thụ chậm, thị trường chưa ghi nhận tín hiệu tăng mạnh.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 4/9
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giữ nguyên so với hôm qua:
-
Gạo thơm 5% tấm: 455 – 460 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 545 – 549 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 333 – 337 USD/tấn
Ngày 4/9/2025, thị trường lúa gạo nội địa giữ sự ổn định. Giá lúa duy trì mức cũ, trong khi giá gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng nhẹ, phản ánh nhu cầu gom hàng trở lại của doanh nghiệp sau kỳ nghỉ lễ. Giá bán lẻ tại chợ vẫn đi ngang, đảm bảo ổn định cho người tiêu dùng. Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục đứng giá, khẳng định vị thế cạnh tranh ổn định trong khu vực.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị