Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/05/2024: Giá lúa hôm nay đồng loạt giảm từ 300-400 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 28/05/2024 tại thị trường trong nước xu hướng giảm mạnh với nhiều giống lúa, thị trường trầm lắng, thương lái mua chậm, riêng giá gạo ổn định

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 28/05

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.500 - 7.600

-

7.500 - 7.600

Lúa Đài Thơm 8

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Lúa OM 5451

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa OM 18

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Lúa OM 380

7.500 - 7.600

-

7.500 - 7.600

Lúa Nàng Hoa 9

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

 

Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay biến động theo hướng giảm đối với nhiều giống lúa. Thị trường mua bán vẫn diễn ra chậm, nhu cầu mua yếu do lợi nhuận thấp.

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay đồng loạt giảm từ 300-400 đồng/kg:

Lúa IR 50404: 7.400 - 7.600 đồng/kg (giảm 400 đồng/kg)

Lúa Đài thơm 8: 7.800 - 8.000 đồng/kg (giảm 300 đồng/kg)

Lúa OM 5451: 7.600 - 7.700 đồng/kg (giảm 300 đồng/kg)

Lúa OM 18: 7.800 - 8.000 đồng/kg (giảm 300 đồng/kg)

Lúa OM 380: 7.500 - 7.600 đồng/kg (giảm 400 đồng/kg)

Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg

Nàng Hoa 9: 7.600 - 7.700 đồng/kg

Nếp Long An (khô): 9.800 - 10.500 đồng/kg

Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg

Giao dịch lúa khô: Vẫn diễn ra yếu, giá ổn định nhưng nhu cầu mua thấp do thu hồi thấp. Lúa tươi: Giá giảm do nguồn cung tăng nhưng sức mua chậm.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 28/05

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

15.500 - 16.500

-

15.500 - 16.500

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

19.000 - 20.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

18.500

-

18.500

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

21.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

11.400 - 11.500

- 11.400 - 11.500

- Gạo thành phẩm IR 504

13.500-13.550

-

13.500-13.550

Bảng giá lúa gạo hôm nay 27/05 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 

Hôm nay, giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động. Trong tuần qua, giá gạo có xu hướng tăng nhẹ vào đầu tuần nhưng giảm liên tục vào cuối tuần. Tình hình giao dịch tại các địa phương Gạo xô trắng Hè thu IR 50404: Đồng loạt giảm giá nhẹ, gạo xấu kho mua chậm Gạo xô HT Đài thơm 8/OM 18: Kho mua yếu, gạo đẹp vững giá

Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 28/05

Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm không biến động:

Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: 11.200 - 11.350 đồng/kg

Gạo thành phẩm IR 504: 13.400 - 13.500 đồng/kg

Giá các phụ phẩm cũng không biến động:

Cám khô: 7.200 - 7.300 đồng/kg

Tấm OM 5451: 10.300 - 10.400 đồng/kg

Giá Gạo Chợ Lẻ 28/05

Giá các loại gạo tại chợ lẻ ổn định:

Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg

Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg

Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg

Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg

Thơm Thái hạt dài: 19.000 - 20.000 đồng/kg

Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg

Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg

Gạo Sóc thường: 18.000 - 19.000 đồng/kg

Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

3. Giá nếp hôm nay ngày 28/05

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.100

-

Nếp An Giang (khô)

-

-

 

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 28/05

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh giảm. Cụ thể, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá các loại gạo xuất khẩu hôm nay như sau:

Gạo 5% tấm: 585 USD/tấn

Gạo 25% tấm: 558 USD/tấn

Gạo 100% tấm: 485 USD/tấn

Trong 5 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu gạo của Việt Nam ghi nhận nhiều thuận lợi và đạt kết quả khả quan:

Lượng xuất khẩu: Hơn 3,628 triệu tấn, tăng 11,12% so với cùng kỳ năm ngoái.

Kim ngạch xuất khẩu: 2,323 tỷ USD, tăng 34,92% so với cùng kỳ năm ngoái nhờ giá xuất khẩu tăng.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/6/2025: Xuất Khẩu Nhích Nhẹ

Thị trường lúa gạo ngày 20/6 ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực. Trong khi giá lúa nội địa giữ vững ở phần lớn khu vực thì giá gạo xuất khẩu đã có sự điều chỉnh tăng nhẹ 1–2 USD/tấn, phản ánh nhu cầu giao dịch quốc tế khởi sắc trở lại.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/6/2025: Giá Lúa Tăng Nhẹ

Ngày 19/6/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận đà khởi sắc tại các vùng trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Giá lúa Hè Thu tăng nhẹ nhờ nhu cầu thương lái gia tăng. Trong khi đó, mặt bằng giá gạo thành phẩm và phụ phẩm tương đối ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo giữ vững so với ngày hôm qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/6/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm

Tình hình thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 18/6 ghi nhận xu hướng đi ngang ở giá gạo, trong khi giá lúa giảm nhẹ từ 100–200 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung vẫn chậm, tuy nhiên một số khu vực bắt đầu xuất hiện tín hiệu thương lái quay lại hỏi mua. Ở chiều xuất khẩu, giá gạo Việt Nam bất ngờ giảm từ 1–2 USD/tấn, phản ánh sự điều chỉnh sau thời gian duy trì ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/6/2025: Lúa Nhích Giá Nhẹ, Gạo Nguyên Liệu Đi Lên

Tình hình thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 17/6 ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực. Lúa tươi có xu hướng tăng giá trở lại sau thời gian chững, trong khi một số loại gạo nguyên liệu nhích nhẹ nhờ nhu cầu xuất khẩu. Giao dịch nội địa vẫn diễn ra cầm chừng, song mặt bằng giá nhìn chung khá ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/6/2025: Lúa Tươi Nhích Nhẹ, Giá Gạo Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/6 ghi nhận những chuyển biến nhẹ. Giá lúa tươi tăng nhẹ tại một số địa phương trong khi mặt hàng gạo nhìn chung vẫn giữ mức ổn định. Giao dịch trên thị trường diễn ra chậm, nguồn cung về ít, trong khi nhu cầu chưa thật sự cải thiện rõ rệt.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/6/2025: Lúa Tươi Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 14/6/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì trạng thái đi ngang với thanh khoản thấp. Trong khi giá gạo thành phẩm giữ ổn định thì một số loại lúa tươi ghi nhận xu hướng giảm nhẹ, phản ánh tâm lý dè dặt từ phía thương lái trong giai đoạn chuyển vụ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/6/2025: Giá Cả Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 13/6/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái đi ngang. Giao dịch diễn ra chậm rãi với nguồn cung hạn chế, giá các loại gạo và phụ phẩm tương đối ổn định. Riêng mặt hàng lúa tươi vẫn duy trì đà chững giá, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả phía người bán và người mua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/06/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo nội địa ngày 12/06/2025 ghi nhận xu hướng giảm giá nhẹ ở một số loại lúa tươi, trong khi giá gạo thành phẩm và nguyên liệu giữ mức tương đối ổn định. Giao dịch tại các địa phương diễn ra chậm, nguồn hàng về lai rai. Dù có tín hiệu tăng nhẹ ở gạo IR 504, mặt bằng chung vẫn phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái và doanh nghiệp.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/06/2025: Giao Dịch Chậm, Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Giá lúa gạo ngày 11/06/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận giao dịch trầm lắng, nguồn cung ít. Gạo nguyên liệu đồng loạt điều chỉnh giảm, trong khi giá lúa tươi và gạo thành phẩm giữ mức ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/06/2025: Giao Dịch Chững, Giá Lúa – Gạo Nguyên Liệu Ít Biến Động

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/6/2025 tiếp tục duy trì trạng thái ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu có xu hướng điều chỉnh nhẹ, trong khi giá lúa tươi và gạo thành phẩm nhìn chung giữ vững. Giao dịch tại các vùng sản xuất lớn diễn ra thưa thớt, sức mua thấp.