Giá lúa hôm nay không có sự điều chỉnh lớn. Đa số các loại lúa tươi giữ mức giá ổn định so với hôm qua. Thị trường nội địa chưa ghi nhận áp lực lên giá lúa, trong bối cảnh nhu cầu mua còn dè dặt.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/7/2025 ghi nhận những điều chỉnh nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, trong khi giá lúa tại nhiều tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giữ mức ổn định. Đáng chú ý, giá gạo xuất khẩu tiếp tục xu hướng tăng nhẹ, phản ánh sức hút của gạo Việt trên thị trường quốc tế. Giao dịch nội địa vẫn chậm, lượng hàng về ít nhưng giá cả nhìn chung bình ổn.
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 24/7
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.700 - 5.800 | - | 5.700 - 5.800 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.100 - 6.200 | - | 6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.000 | - | 5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
Hậu Giang, Cà Mau: Nhu cầu mua chậm, giá lúa giữ nguyên.
Đồng Tháp: Nông dân vẫn kỳ vọng giá cao, song lượng thương lái hỏi mua không nhiều.
Tây Ninh mới: Giao dịch khá hơn, giá duy trì ổn định.
Sóc Trăng: Mua bán lai rai, chưa có biến động đáng kể.
Giá lúa hôm nay không có sự điều chỉnh lớn. Đa số các loại lúa tươi giữ mức giá ổn định so với hôm qua. Thị trường nội địa chưa ghi nhận áp lực lên giá lúa, trong bối cảnh nhu cầu mua còn dè dặt.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.800 đồng/kg
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 - 6.200 đồng/kg
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 14.000 |
- | 13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo nguyên liệu tiếp tục có điều chỉnh tăng nhẹ ở một số mặt hàng, đặc biệt là IR 504. Tuy nhiên, phần lớn các loại gạo vẫn ổn định, thể hiện sự chững lại trong xu hướng tăng ngắn hạn.
Tình hình tại địa phương:
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng hàng ít, giá gạo xô các loại giữ bình ổn.
Sa Đéc và An Cư (Đồng Tháp): Giao dịch nhỏ giọt, thị trường giữ giá.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.950 – 8.050 đồng/k
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.550 – 8.650 đồng/kg
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.200 – 8.300 đồng/kg (tăng 50 đồng)
Gạo nguyên liệu 5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Tại các chợ lẻ hôm nay:
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Giá phụ phẩm:
Tấm thơm IR504: 7.250 – 7.350 đồng/kg
Cám: 8.000 – 9.000 đồng/kg
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
|
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 |
- |
|
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
|
Nếp An Giang (khô) |
9.700 - 9.900 | - |
|
Nếp An Giang (tươi) |
7.700 - 7.900 |
- |
Hiện tại, giá các loại nếp không ghi nhận biến động mới trong ngày. Thị trường tiếp tục ổn định, chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng trong nước và sản xuất bánh kẹo.
Có thể bạn quan tâm:
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Thị trường xuất khẩu tiếp tục khởi sắc với mức tăng nhẹ:
Gạo 5% tấm: 381 USD/tấn (tăng 1 USD)
Gạo 25% tấm: 357 USD/tấn
Gạo 100% tấm: 319 USD/tấn (tăng 2 USD)
Đà tăng giá xuất khẩu phản ánh nhu cầu ổn định từ các thị trường châu Á và châu Phi, đồng thời cho thấy sự cạnh tranh tích cực của gạo Việt so với Thái Lan và Ấn Độ.
Tổng kết lại, thị trường lúa gạo ngày 24/7/2025 ghi nhận diễn biến ổn định với giá lúa giữ vững tại đa số địa phương và giá gạo nguyên liệu điều chỉnh tăng nhẹ ở một số chủng loại. Giao dịch nội địa vẫn diễn ra chậm, lượng hàng về ít, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả người bán lẫn thương lái. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu tiếp tục khởi sắc với mức tăng nhẹ 1–2 USD/tấn, cho thấy nhu cầu tiêu thụ gạo Việt vẫn duy trì tích cực trên thế giới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị
Ngày 10/5/2025, thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì nhịp độ chậm. Giao dịch ít, giá lúa có loại giảm nhẹ, trong khi mặt bằng giá gạo thành phẩm và nguyên liệu vẫn giữ ổn định. Gạo bán lẻ tại các chợ không biến động, phụ phẩm và gạo xuất khẩu duy trì mức giá quen thuộc. Dưới đây là tổng hợp chi tiết từng phân khúc.
Thị trường lúa gạo Đồng bằng sông Cửu Long ngày 9/5/2025 duy trì trạng thái ổn định, giao dịch chậm do nguồn cung hạn chế. Lúa tươi giữ giá, gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng nhẹ, trong khi giá bán lẻ tại các chợ và phụ phẩm không thay đổi. Bài viết cung cấp phân tích chi tiết từng danh mục, phản ánh rõ thực trạng thị trường trong nước và quốc tế.
Thị trường lúa gạo ngày 8/5/2025 ghi nhận giao dịch chậm tại nhiều địa phương miền Tây. Giá lúa tươi ổn định hoặc giảm nhẹ, gạo nguyên liệu và thành phẩm biến động nhẹ, trong khi giá gạo xuất khẩu đi ngang. Bài viết phân tích chi tiết diễn biến theo từng phân khúc sản phẩm.
Ngày 7/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng, giao dịch chậm, nguồn cung hạn chế. Giá lúa tươi một số giống ghi nhận mức giảm nhẹ, trong khi giá gạo nguyên liệu, thành phẩm và giá gạo xuất khẩu nhìn chung giữ ổn định.
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 04/04/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động nhẹ. Lượng lúa về không nhiều, giá gạo giữ mức ổn định, trong khi giá lúa tươi biến động trái chiều giữa các khu vực. Giao dịch mua bán lúa diễn ra chậm, các kho chợ hiện ưu tiên thu mua gạo thơm dẻo
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 03/04/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với mặt hàng lúa và gạo, nguồn lúa hôm nay về ít, giao dịch mua bán đều. Riêng mặt hàng gạo giá nhích nhẹ với gạo thơm dẻo, kho mua đều. Thị trường xuất khẩu tăng nhẹ 1 USD/tấn với gạo 25% tấm
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 02/04/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thị trường trong nước điều chỉnh đồng loạt, tăng nhẹ 100 - 150 đồng/kg với lúa và gạo. Thị trường xuất khẩu điều chỉnh nhẹ, nguồn trong nước về ít, giao dịch mua bán đều, giá vững tại Sóc Trăng
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 29/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp đà điều chỉnh tăng với giá lúa, giá gạo chững, đi ngang. Nguồn về khá, giao dịch mua bán khởi sắc, các kho mua đều. Thị trường gạo xuất khẩu đứng giá so với hôm qua
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 28/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi mới đối với giá gạo, giá lúa điều chỉnh tăng 100 đồng/kg với một vài loại. Thị trường xuất khẩu đi ngang. Nhìn chung thị trường khởi sắc, giao dịch mua bán đều
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 27/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có quá nhiều biến động đối với thị trường trong nước. Lượng về trong nước khá, giá các loại chững. Giá gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng mạnh, tăng lên 12 USD/tấn
2020 Copyright Gạo Phương Nam. Design by Nina.vn