Giá lúa tươi hầu như không đổi so với giữa tuần. Thị trường phản ánh tâm lý thận trọng từ người mua và người bán khi mới qua đợt điều chỉnh nhỏ cuối tuần trước.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 15/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự ổn định chung của giá lúa tươi và gạo tiêu thụ nội địa, trong khi giá gạo nguyên liệu xuất khẩu có đà tăng nhẹ. Lượng hàng đưa ra thấp, giao dịch diễn ra không sôi động, nhưng bức tranh thị trường vẫn thể hiện được sự cân bằng giữa cung – cầu.
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 15/7
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.700 - 5.800 | - | 5.700 - 5.800 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.100 - 6.200 | - | 6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.000 | - | 5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
Thương lái đặt giá nhẹ, nông dân tiếp tục neo giá cao, khiến sức mua chưa mạnh.
Lúa Hè Thu chỉ được giao dịch nhỏ lẻ, chưa tạo đột biến giá.
Giá lúa tươi hầu như không đổi so với giữa tuần. Thị trường phản ánh tâm lý thận trọng từ người mua và người bán khi mới qua đợt điều chỉnh nhỏ cuối tuần trước.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.800 đồng/kg
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 - 6.200 đồng/kg
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 14.000 |
- | 13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo nội địa và xuất khẩu nhìn chung đi ngang. Tuy nhiên, gạo nguyên liệu xuất khẩu có xu hướng tăng nhẹ, cho thấy nhu cầu và giá thế giới đang hỗ trợ tích cực.
Tình hình tại địa phương:
An Giang và Đồng Tháp tiếp tục duy trì đầu ra đều đặn, dù không lớn.
Gạo thơm và gạo dẻo có vẻ được các kho ưu tiên thu mua, cho thấy thị trường vẫn quan tâm đến chất lượng.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
Gạo nguyên liệu IR 504: 7.600 – 7.700 đồng/kg
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.200 – 8.200 đồng/kg (+ 200 đồng)
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.700 – 7.800 đồng/kg (+ 300 đồng)
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
Gạo nguyên liệu 5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg
Tại các chợ lẻ hôm nay:
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Giá phụ phẩm:
Tấm thơm IR504: 7.000 – 7.300 đồng/kg
Cám: 8.000 – 9.000 đồng/kg
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
|
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 |
- |
|
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
|
Nếp An Giang (khô) |
9.700 - 9.900 | - |
|
Nếp An Giang (tươi) |
7.700 - 7.900 |
- |
Hiện tại thị trường nếp vẫn duy trì trạng thái ổn định, giao dịch không có biến động đáng chú ý. Giá phù hợp với nhu cầu bình thường, tập trung vào tiêu dùng nội địa.
Có thể bạn quan tâm:
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định:
Gạo 5% tấm: 382 USD/tấn
Gạo 25% tấm: 357 USD/tấn
Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn
Ngày 15/7/2025 đánh dấu một phiên thị trường lúa gạo ổn định nhưng có chọn lọc. Trong khi giá lúa tươi và gạo tiêu thụ nội địa gần như không đổi, phản ánh tâm lý chờ đợi từ phía người thu mua, thì mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu lại có xu hướng nhích nhẹ. Điều này cho thấy những tín hiệu tích cực từ giá gạo thế giới đang dần tác động trở lại thị trường trong nước. Toàn cảnh thị trường cho thấy một giai đoạn tạm lắng, như đang chờ một “cú hích” rõ ràng hơn – có thể đến từ nhu cầu nhập khẩu tăng ở các thị trường quốc tế, hoặc sự điều chỉnh nguồn cung trong nước. Đây là thời điểm nông dân và doanh nghiệp nên chủ động theo dõi sát diễn biến giá xuất khẩu, bởi đây nhiều khả năng sẽ trở thành điểm sáng kích hoạt bước sóng tiếp theo cho thị trường lúa gạo Việt Nam.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự điều chỉnh giảm từ 100 - 200 đồng/kg với mặt hàng gạo, lượng cuối tuần về ít, giao dịch chậm. Còn mặt hàng lúa neo cao, nhu cầu mua cầm chừng. Giá gạo xuất khẩu đi ngang không thay đổi ngày cuối tuần
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giảm nhẹ với mặt hàng gạo, nhu cầu mua bán chậm. Giá lúa tươi vẫn còn giữ mức cao, thương lái mua cầm chừng, người hỏi mua ít
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 13/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giá giảm nhẹ với gạo từ 100 - 150 đồng/kg. Lượng về thị trường ít, còn giá lúa vẫn neo ở giá cao, thương lái tập trung lấy lúa đã cọc, giao dịch cầm chừng
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 12/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi mới. Tại nhiều địa phương, giao dịch lúa cầm chừng, nguồn mới không nhiều. Thị trường gạo về lai rai, giá ít biến động, giao dịch chậm
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 11/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thay đổi với giá lúa tươi, tăng từ 200 - 300 đồng/kg. Nguồn về ít, giao dịch chậm, giá neo cao. Riêng thị trường gạo xuất khẩu lại có điều chỉnh giảm nhẹ so với hôm qua
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có thay đổi với giá lúa trong khi điều chỉnh tăng nhẹ với giá gạo nguyên liệu IR 504. Gạo chợ lẻ giá bình ổn, giao dịch chậm. Giá lúa ở nhiều địa phương neo cao, giá bình ổn, giao dịch chậm
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 09/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang với cả giá lúa và gạo. Thị trường giao dịch còn chậm, vãn người mua, giá lúa neo ở mức cao. Thị trường xuất khẩu bình ổn
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 08/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có điều chỉnh tăng nhẹ với giá gạo. Trong tuần qua, giá lúa tăng dao động từ 100 - 400 đồng/kg với một vài loại lúa, giá gạo xuất khẩu lại có xu hướng giảm trong tuần vừa rồi. Thị trường giao dịch còn chậm
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 07/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có biến động mới so với hôm qua. Giá lúa dao động tăng với một vài loại từ 200 - 400 đồng/kg. Lúa vãn đồng nhiều tại An Giang. Giá gạo lại giảm nhẹ với gạo IR 504, giá gạo xuất khẩu tiếp chiều giảm so với hôm qua
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 06/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động mới, giá lúa điều chỉnh tăng với lúa OM 380, kho mua ít đè giá. Giá cám khô tăng nhẹ 100 đồng/kg, giá gạo bình ổn
2020 Copyright Gạo Phương Nam. Design by Nina.vn