Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 13/05/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều biến động trái chiều. Lúa tươi giảm mạnh ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 và OM 5451. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục giữ ổn định, nhất là tại các chợ bán lẻ. Giao dịch toàn thị trường chậm, nguồn cung ra thị trường thấp. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng phân khúc sản phẩm.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 13/05

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.400 - 5.600  - 200 5.400 - 5.700 

Lúa Đài Thơm 8

6.800 - 7.000 - 100 6.900 - 7.000

Lúa OM 5451

6.000 - 6.200 - 200 6.200 - 6.400

Lúa OM 18

6.800 - 7.000 - 6.800 - 7.000

Lúa OM 380

5.500 - 5.800 - 100 5.600 - 5.800

Lúa Nàng Hoa 9

6.550 - 6.750

-

6.550 - 6.750

Diễn biến tại địa phương:

  • An Giang: Lúa Hè Thu thu hoạch sớm nhưng khâu thu hồi diễn ra chậm. Thương lái thu mua nhỏ giọt. Gạo đẹp vẫn được kho mua đều, tuy nhiên giá không tăng do đầu ra yếu.

  • Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Lượng lúa và gạo về thị trường lai rai. Các kho chỉ chọn hàng đạt chất lượng cao, giá giữ ổn định.

  • Tiền Giang (An Cư, Cái Bè): Giao dịch chậm. Nhu cầu gạo nguyên liệu trắng có tăng nhẹ, nhưng tổng lượng hàng vẫn ở mức thấp.

  • Long An: Lúa Hè Thu không có biến động mạnh về giá. Nông dân chào giá vững, thương lái tỏ ra thận trọng, chưa đẩy mạnh mua vào.

  • Kiên Giang: Giao dịch ít, thị trường giữ giá ổn định. Lúa tươi chủ yếu tiêu thụ nội tỉnh, chưa có dấu hiệu xuất hàng mạnh sang các tỉnh khác.

Ngày 13/5 đánh dấu sự sụt giảm rõ rệt ở nhóm lúa tươi, trong đó IR 50404 và OM 5451 giảm 200 đồng/kg – mức giảm sâu nhất trong nhiều ngày gần đây. Các giống khác như OM 380, Đài Thơm 8 cũng ghi nhận điều chỉnh nhẹ. Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

 

  • IR 50404: Giảm sâu 200 đồng, hiện dao động từ 5.400 – 5.600 đồng/kg, mức thấp nhất trong vòng một tuần qua.

  • OM 5451: Cũng giảm 200 đồng, còn khoảng 6.000 – 6.200 đồng/kg, phản ánh lực mua yếu từ phía thương lái.

  • OM 380: Điều chỉnh giảm nhẹ 100 đồng, hiện ở mức 5.500 – 5.800 đồng/kg, cho thấy nhu cầu chưa khởi sắc trở lại.

  • Đài Thơm 8: Lùi nhẹ 100 đồng, giao dịch phổ biến quanh mức 6.800 – 7.000 đồng/kg.

  • OM 18 và Nàng Hoa 9: Vẫn giữ được mức giá ổn định, lần lượt dao động ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg và 6.650 – 6.750 đồng/kg.

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 13/05

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

13.000 - 15.000

-

13.000 - 15.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.000

-

21.000

- Gạo Sóc thường

17.000

-

17.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

8.200 - 8.250 - 8.200 - 8.250

Giá gạo trong nước ngày 13/5/2025 tiếp tục duy trì xu hướng ổn định, không có sự điều chỉnh so với những ngày trước. Trong bối cảnh giá lúa nguyên liệu có dấu hiệu giảm, việc giá gạo giữ vững cho thấy thị trường tiêu dùng vẫn duy trì được độ ổn định nhất định.

Đáng chú ý, nhu cầu đối với gạo trắng đạt chuẩn đang có xu hướng tăng nhẹ tại các kho và nhà máy. Tuy chưa đủ mạnh để đẩy giá lên, nhưng đây là tín hiệu tích cực, phản ánh sự phục hồi chậm nhưng rõ nét từ phía các đơn hàng xuất khẩu và tiêu dùng công nghiệp.

Gạo thành phẩm IR 504 và OM 380 vẫn được thu mua đều, trong khi các dòng gạo cao cấp như OM 18, CL 555 vẫn duy trì mức giá cao nhờ chất lượng ổn định và đầu ra tốt. Thị trường hiện chưa ghi nhận tín hiệu tăng giá rõ ràng, nhưng nếu nhu cầu tiếp tục nhích lên trong vài ngày tới, mặt bằng giá có thể được điều chỉnh theo hướng tích cực.

Tại các địa phương:

 

  • An Giang: Lượng gạo nguyên liệu về kho khá ít, chủ yếu là gạo đẹp được mua đều với mức giá ổn định. Nhu cầu hỏi mua gạo trắng có xu hướng tăng, đặc biệt là từ các nhà máy chế biến. Thị trường giữ giá, chưa có biến động lớn.

  • Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Nguồn cung gạo đầu vào nhỏ giọt. Các kho chỉ thu mua có chọn lọc, ưu tiên gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Giao dịch đều đặn nhưng chậm, giá gạo duy trì ổn định trong biên độ quen thuộc.

  • Tiền Giang (An Cư, Cái Bè): Giao dịch chậm, lượng gạo đưa về thị trường thấp. Giá vẫn giữ ở mức cũ, không ghi nhận thay đổi. Nhu cầu mua gạo phổ thông như IR 504 và OM 380 không cao, các thương lái chủ yếu mua để bù hàng tồn.

  • Long An: Gạo nguyên liệu được chào bán ổn định. Giao dịch tại kho chậm, do sức mua chưa tăng trở lại. Giá gạo vẫn bám sát mức sàn, không có biến động theo chiều giảm.

  • Kiên Giang: Thị trường ít biến động. Gạo giao về các kho nhỏ lẻ theo đơn đặt hàng cũ, không phát sinh lượng giao dịch lớn. Giá vẫn giữ mức ổn định, phản ánh tâm lý thị trường đang trong trạng thái chờ đợi.

Kết luận: Giá gạo tại các địa phương hôm nay giữ vững, không có biến động rõ rệt. Mặc dù nhu cầu chưa mạnh, nhưng tín hiệu tích cực từ phía các nhà máy chọn mua gạo trắng và thành phẩm đạt chuẩn cho thấy thị trường đang ở trạng thái ổn định – chờ lực đẩy.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 13/05

Trong khi giá lúa có dấu hiệu giảm mạnh, thì giá gạo vẫn giữ vững ở tất cả chủng loại. Nhu cầu đối với gạo trắng chất lượng cao tăng nhẹ tại các kho, nhưng chưa đủ tạo nên thay đổi về giá.

Gạo thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu OM 380: Hiện ở mức 8.000 – 8.100 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu IR 504: Ổn định ở mức 8.200 – 8.250 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu CL 555: Dao động trong khoảng 8.600 – 8.900 đồng/kg (tăng 100 đồng)

  • Gạo nguyên liệu OM 18: Vững giá tại mức 10.200 – 10.400 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 5451: Giữ giá từ 9.600 – 9.750 đồng/kg

Gạo thành phẩm:

  • OM 380: Giao dịch tại mức 8.800 – 9.000 đồng/kg

  • IR 504: Ổn định trong khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg

Các kho ở An GiangSa Đéc, và Cái Bè vẫn ưu tiên mua gạo trắng đạt chuẩn. Gạo xô ít được hỏi mua, do đầu ra yếu.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 13/05

Giá bán lẻ tại các chợ tiếp tục ổn định, không ghi nhận điều chỉnh. Người tiêu dùng có xu hướng giữ thói quen mua cũ, sức mua không thay đổi lớn.

  • Gạo Nàng Nhen: Cao nhất thị trường tại mức 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: Giao dịch phổ biến từ 13.000 – 15.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Jasmine: Ở ngưỡng 16.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: Duy trì ở 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: Giao dịch quanh 17.000 đồng/kg

  • Gạo Thơm Thái hạt dài: Từ 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: Bán lẻ ở mức 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: Ở mức 21.000 đồng/kg

  • Gạo Thơm Đài Loan và Gạo Sóc Thái: Đồng loạt ở 20.000 đồng/kg

Giao dịch chợ lẻ diễn ra ổn định. Các tiểu thương không điều chỉnh bảng giá, sức mua vẫn ở mức trung bình.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 13/05

Phụ phẩm như tấm và cám vẫn duy trì giá ổn định, được thu mua đều tại các nhà máy ép viên, trộn thức ăn chăn nuôi.

  • Tấm OM 5451: Dao động từ 7.350 – 7.450 đồng/kg

  • Cám gạo: Giao dịch ở mức 8.000 – 9.000 đồng/kg

  • Mặt bằng chung phụ phẩm: Rơi vào khoảng 7.150 – 9.000 đồng/kg

Dù sản lượng đầu vào hạn chế, giá vẫn ổn định do nhu cầu sử dụng làm nguyên liệu chăn nuôi chưa tăng cao.

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 13/05

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.100

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp An Giang (khô)

9.700 - 9.900 -

Nếp An Giang (tươi)

7.700 - 7.900

-

Thị trường nếp không có nhiều biến động. Giá duy trì trong vùng ổn định, giao dịch chậm nhưng không gặp trở ngại lớn. Nếp ít được giao dịch số lượng lớn trong thời điểm này, chủ yếu phục vụ chế biến truyền thống.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 13/05

Giá gạo xuất khẩu tiếp tục giữ giá như những ngày qua, nhưng có dấu hiệu cạnh tranh hơn giữa các nước trong khu vực. Việt Nam giữ lợi thế nhờ nguồn cung ổn định.

Giá xuất khẩu gạo Việt Nam:

  • Gạo 5% tấm: 397 USD/tấn

  • Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 321 USD/tấn

Nếu đơn hàng mới tiếp tục được ký kết, khả năng phục hồi giá xuất khẩu sẽ rõ rệt hơn trong tuần kế tiếp.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Tiếp Tục Điều Chỉnh Giảm Nhẹ

Ngày 22/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì xu hướng ít biến động. Giá gạo các loại giữ vững, không có điều chỉnh đáng kể, trong khi một số giống lúa tươi phổ biến tiếp tục giảm nhẹ do chất lượng đầu vụ chưa đồng đều. Giao dịch tại các kho và thương lái vẫn diễn ra cầm chừng, nguồn hàng về nhỏ giọt, sức mua chậm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Giảm Giá, Gạo Giữ Vững Mặt Bằng Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định

Ngày 15/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những chuyển động nhẹ. Trong khi mặt bằng giá gạo vẫn ổn định tại cả nhà máy lẫn chợ lẻ, một số loại lúa tươi bất ngờ quay đầu tăng giá, đặc biệt là các giống Đài Thơm 8 và OM 18. Giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, nguồn cung không nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ

Ngày 14/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức biến động nhẹ. Một số loại lúa tươi giảm giá, trong khi gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ nhờ nhu cầu phục hồi. Giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, lượng hàng đưa ra thị trường không nhiều. Các nhà máy bắt đầu chú ý hơn đến gạo trắng chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể theo từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ

Ngày 12/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung lúa và gạo nguyên liệu không nhiều. Tuy nhiên, giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu đã có điều chỉnh tăng nhẹ so với cuối tuần. Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng danh mục sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Giá Bình Ổn, Xuất Khẩu Giữ Mức Cao

Ngày 10/5/2025, thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì nhịp độ chậm. Giao dịch ít, giá lúa có loại giảm nhẹ, trong khi mặt bằng giá gạo thành phẩm và nguyên liệu vẫn giữ ổn định. Gạo bán lẻ tại các chợ không biến động, phụ phẩm và gạo xuất khẩu duy trì mức giá quen thuộc. Dưới đây là tổng hợp chi tiết từng phân khúc.