Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay 18/01/2024: Thị trường chững lại và đi ngang

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long  chững lại và có xu hướng đi ngang sau phiên biến động và điều chỉnh. Sức mua từ thị trường không lớn 

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 18/01

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

9.200 - 9.400

-

- Lúa Đài thơm 8

9.800 - 10.000

-

- Lúa OM 5451

9.600 - 9.800

-

- Lúa OM 18

9.800 - 10.000

-

- Nàng Hoa 9

10.000 - 10.200

-

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Với giá lúa hôm nay ngày 16/01/2024, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, quan sát cho thấy thị trường lúa vẫn đang trải qua thời kỳ tình lặng. Giao dịch lúa mới diễn ra chậm chạp và sức mua không mạnh mẽ, giá lúa cụ thể: 

Lúa IR 504 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg;

Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.800 - 10.000 đồng/kg;

Lúa OM 18 ở mức 9.800 – 10.000 đồng/kg;

Lúa OM 5451 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg;

Lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 10.000 – 10.200 đồng/kg;

Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Tại một số tỉnh và thành phố trong vùng đồng bằng sông Cửu Long như Đồng Tháp, Sóc Trăng, nông dân đang bắt đầu thu hoạch lúa Đông Xuân sớm và bán được với giá cao

Hiện tại,

Giống lúa thường như OM 5451, IR 50404: giá dao động từ 8.700 đến 10.000 đồng/kg.

Lúa thơm có giá từ 9.700 đồng đến trên 10.000 đồng/kg.

Nhóm lúa ST có giá từ 11.000 đồng/kg trở lên.

Tổng thể, giá bán lúa tươi tại ruộng đang tăng, tăng khoảng 2.000 đồng/kg so với cùng kỳ trước đây. Năng suất lúa bình quân đạt hơn 6,4 tấn/ha, nhiều diện tích đạt từ 7-7,5 tấn/ha.

Do đó, với năng suất và giá bán hiện tại, sau khi trừ đi các chi phí, nông dân thu hoạch lúa Đông Xuân sớm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thể kiếm được lợi nhuận từ 30-50 triệu đồng/ha.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 18/01

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.000

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 19.000

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

17.500 - 19.000

-

- Gạo Sóc Thái

19.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Trong lĩnh vực gạo, hôm nay thị trường ghi nhận sự chậm trễ trong giao dịch từ các nhà máy, đồng thời, sức mua từ các kho cũng giảm, dẫn đến áp lực giảm giá.

Nhiều loại gạo trên thị trường hiện đang có xu hướng giảm giá. Tại Cần Thơ, giá của loại gạo OM 5451 tiếp tục giảm so với ngày hôm qua. Tại Sa Đéc, Đồng Tháp, gạo Japonica và IR 504 cũng đang trong xu hướng giảm giá

Giá Gạo Nguyên Liệu 18/01/2024

Tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang):

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.600 – 14.700 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 5451: 14.100 - 14.300 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu ST 24: 18.500 – 18.700 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại cũng không biến động

Gạo thơm: 14.100 – 14.300 đồng/kg;
Gạo thơm đẹp: 14.500 – 14.600 đồng/kg;
Gạo OM 5451: 14.000 – 14.100 đồng/kg;
Gạo IR 504: 12.700 – 12.900 đồng/kg;
Gạo ST 24: 18.000 – 18.300 đồng/kg;
Gạo ST 21: 17.300 - 17.500 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 18/01/2024

Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 18/01/2024

Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

Gạo Thường: 15.000 - 16.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Nhen: 26.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 - 20.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Jasmine: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Hương Lài: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Hoa: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thường: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thái: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 VNĐ/kg
Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg
Cám: 9.000 - 10.000 VNĐ/kg

3. Giá nếp hôm nay ngày 18/01

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

-

-

- Nếp Long An (tươi)

-

-

- Nếp AG (khô)

9.600 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.500 - 9.800

-

- Nếp 3 đùm tháng (khô) 10.500 - 11.000 -

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/01

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá của gạo 25% tấm đang giữ ở mức 618 USD/tấn, trong khi giá của gạo 5% tấm duy trì ổn định ở mức 653 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/9/2025: Giá Lúa Có Xu Hướng Tăng

Thị trường nông sản hôm nay ngày 20/9/2025 ghi nhận những biến động trái chiều. Trong khi lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long giữ xu hướng tăng nhẹ do nguồn cung khan hiếm, thì giá gạo xuất khẩu của Việt Nam lại giảm so với hôm qua. Giao dịch nội địa diễn ra cầm chừng nhưng vẫn duy trì nhịp ổn định, đặc biệt tập trung vào các loại gạo nguyên liệu và gạo đẹp.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/9/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Đảo Chiều Giảm

Ngày 19/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng ổn định, không biến động lớn, trong khi thị trường xuất khẩu giảm mạnh ở phân khúc gạo thơm 5% tấm. Nguồn cung lúa Hè Thu dần khan hiếm khiến giao dịch trong nước chậm, thương lái tập trung chuyển hướng sang lúa Thu Đông.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/9/2025: Giá Gạo Tăng Tốc

Ngày 18/9/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng trọng điểm ghi nhận sự nhích giá ở nhiều phân khúc. Giá lúa tại ruộng giữ xu hướng ổn định nhưng một số giống lúa chất lượng cao tăng nhẹ. Ở mảng gạo nguyên liệu và thành phẩm, giá bật lên 100 – 150 đồng/kg, đặc biệt với các dòng gạo xuất khẩu. Thị trường mua bán nhìn chung sôi động hơn so với tuần trước, mở ra kỳ vọng khả quan cho quý cuối năm.

Thủ Tướng Yêu Cầu Thúc Đẩy Xuất Khẩu Gạo Và Ổn Định Thị Trường 2025

Thủ tướng yêu cầu thúc đẩy xuất khẩu gạo, đa dạng hóa thị trường, ổn định giá trong nước, hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp và nâng cao thương hiệu gạo Việt trên toàn cầu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/9/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Nhích Tăng

Ngày 17/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì sự ổn định, giao dịch còn chậm do nguồn cung hạn chế và tâm lý dè dặt từ thương lái. Ngược lại, giá gạo xuất khẩu có tín hiệu khởi sắc khi tăng 2 – 5 USD/tấn ở một số phân khúc, mở ra triển vọng tích cực cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/9/2025: Giá Gạo Bật Tăng

Thị trường lúa gạo hôm nay (16/8/2025) ghi nhận sự chuyển biến tích cực. Trong khi giá lúa tại nhiều địa phương Đồng bằng sông Cửu Long vẫn duy trì mức ổn định, một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu đã nhích nhẹ 100 – 150 đồng/kg. Giao dịch mua bán khởi sắc hơn so với cuối tuần trước, cho thấy tín hiệu hồi phục của thị trường nông sản sau giai đoạn trầm lắng.

Giá Lúa Đồng Tháp Giảm Mạnh - Nông Dân Thu Không Đủ Bù Chi Phí

Giá lúa Đồng Tháp giảm mạnh hơn 2.000 đồng/kg so với năm ngoái trong vụ thu đông, khiến nhiều nông dân lo lắng vì chi phí vật tư tăng cao nhưng doanh thu từ bán lúa lại không đủ bù lỗ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/9/2025: Giá Cả Đi Ngang

Ngày 15/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá ổn định, không biến động so với cuối tuần trước. Hoạt động mua bán tại nhiều địa phương vẫn khá thưa thớt, lượng hàng ra thị trường hạn chế. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết giá lúa, gạo, phụ phẩm và thị trường xuất khẩu để bạn đọc có cái nhìn toàn diện hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/9/2025: Giá Lúa Gạo Giảm

Ngày 13/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước nhìn chung ổn định, giá ít biến động so với ngày hôm qua. Dù đầu ra còn chậm khiến hoạt động mua bán cầm chừng, song giá lúa tươi và gạo nguyên liệu vẫn duy trì mức vững. Các chợ đầu mối và chợ lẻ ghi nhận giao dịch nhỏ giọt nhưng giá bán lẻ vẫn đứng vững.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/9/2025: Lúa Gạo Vững Giá

Ngày 12/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước nhìn chung ổn định, giá ít biến động so với ngày hôm qua. Dù đầu ra còn chậm khiến hoạt động mua bán cầm chừng, song giá lúa tươi và gạo nguyên liệu vẫn duy trì mức vững. Các chợ đầu mối và chợ lẻ ghi nhận giao dịch nhỏ giọt nhưng giá bán lẻ vẫn đứng vững.