Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/07/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang với gạo. Giá lúa tăng, giảm từ 100 -200 đồng/kg. Thị trường gạo giao dịch trầm lắng.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 25/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.800 - 7.000 |
-200 |
7.100 - 7.200 |
Lúa OM 5451 |
6.700 - 6.800 |
+100 |
6.600 - 6.700 |
Lúa OM 18 |
6.900 - 7.100 |
+200 |
6.700 - 6.900 |
Lúa OM 380 |
7.000 - 7.200 | - | 7.000 - 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Thị trường lúa hôm nay ghi nhận giao dịch chậm tại nhiều địa phương do thời tiết mưa kéo dài, khiến nhiều nơi phải ngưng mua. Tuy nhiên, một số địa phương vẫn duy trì mức giá ổn định.
Lúa IR 50404: Dao động từ 6.700 - 6.900 đồng/kg, ghi nhận sự biến động nhẹ.
Lúa Đài Thơm 8: Giảm 200 đồng/kg, hiện ở mức 6.800 - 7.000 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Tăng 100 đồng/kg, đạt mức 6.700 - 6.800 đồng/kg.
Lúa OM 18: Giá tăng 200 đồng/kg, dao động trong khoảng 6.900 - 7.100 đồng/kg.
Lúa OM 380: Giữ ổn định từ 6.800 - 7.000 đồng/kg.
Lúa Nhật: Không đổi, duy trì mức giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9: Ổn định ở mức 6.600 - 6.800 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): Vẫn giữ mức giá cao nhất, 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 25/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.700 - 10.800 | - | 10.700 - 10.800 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 24/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giao dịch gạo tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục chậm chạp do lượng gạo về ít và chất lượng không đồng đều. Tuy nhiên, giá các loại gạo vẫn duy trì ổn định.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 25/07
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang:
Gạo nguyên liệu IR 504: Duy trì mức giá từ 10.700 - 10.800 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Ổn định ở mức 12.500 - 12.600 đồng/kg.
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 25/07
Giá các sản phẩm phụ phẩm từ gạo cũng không có sự thay đổi đáng kể:
Tấm IR 504: Giữ giá từ 8.600 - 8.700 đồng/kg.
Cám khô: Đang được bán với giá từ 7.100 - 7.250 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 25/07
Giá gạo tại các chợ lẻ không có biến động:
Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 25/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Giá nếp hôm nay không có biến động lớn so với ngày hôm qua, duy trì ổn định với các loại nếp:
Nếp Long An (khô): 7.000 - 7.900 đồng/kg.
Nếp An Giang (tươi): 6.000 - 6.300 đồng/kg.
Nếp An Giang (khô): 7.400 - 7.600 đồng/kg.
Nếp Long An (tươi): 6.300 - 6.600 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 25/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam không có thay đổi so với ngày hôm qua, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA): Gạo 100% tấm: 448 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 559 USD/tấn. Gạo 25% tấm: 537 USD/tấn. Thị trường xuất khẩu vẫn duy trì mức giá ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch quốc tế.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang