Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 13/07/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng giảm trái chiều giữa các loại gạo, giá lúa giảm 200 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/07/2024: Gạo nguyên liệu IR 504 tiếp tục giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/07/2024: Giá gạo đồng loạt giảm 100 - 150 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 09/07/2024: Mặt hàng gạo hôm nay giảm 50 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 08/07/2024: Giá gạo tăng nhẹ 50 đồng/kg với gạo nguyên liệu
1. Giá lúa hôm nay ngày 13/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7. 000 - 7.200 |
- |
7. 000 - 7.200 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.200 - 7.400 |
- |
7.200 - 7.400 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.200 - 7.400 |
- |
7.200 - 7.400 |
Lúa OM 380 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tình hình thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ghi nhận giao dịch lúa diễn ra chậm chạp, đặc biệt tại An Giang, các thương lái mua vào không nhiều. Ngược lại, tại Cần Thơ, tuy có nhiều thương lái hỏi mua nhưng đa phần lại đưa ra giá thấp.
Theo báo cáo từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay không có sự thay đổi, vẫn giữ mức ổn định:
Lúa IR 50404: Dao động từ 6.800 - 6.900 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8: 7.100 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 5451: 7.000 - 7.100 đồng/kg.
Lúa OM 18: 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 380: 7.200 - 7.300 đồng/kg.
Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9: 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 13/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.650 - 10.750 | -100 - 150 | 10.750-10.850 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 13/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Thị trường gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ghi nhận sự biến động trái chiều trong giá cả của các loại gạo. Trong khi giá gạo nguyên liệu tăng nhẹ, giá gạo thành phẩm lại giảm. Tình hình giao dịch ổn định với nguồn cung đều đặn, chất lượng gạo đa dạng nhưng phần lớn là gạo có chất lượng không cao.
Tại các địa phương trong vùng, thị trường gạo có những đặc điểm riêng:
Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn gạo về đều, kho mua vào với giá vững, chất lượng gạo khá.
An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Nguồn cung ổn định, giao dịch diễn ra cầm chừng, giá không biến động nhiều
Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 13/07
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo hôm nay có điều chỉnh so với ngày hôm qua:
Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu: Tăng 50 đồng/kg, dao động trong khoảng 10.650 - 10.750 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Giảm nhẹ 50 đồng/kg, dao động từ 12.450 - 12.550 đồng/kg
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 13/07
Cùng với gạo, giá các mặt hàng phụ phẩm cũng có sự điều chỉnh:
Tấm IR 504: Giảm 100 đồng/kg, hiện ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg.
Cám khô: Duy trì ổn định, dao động từ 7.000 - 7.100 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 13/07
Tại các chợ lẻ, giá các loại gạo vẫn giữ nguyên, không có sự điều chỉnh:
Gạo Nàng Nhen: 20.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 13/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua. Các mức giá vẫn duy trì như sau:
Nếp đùm 3 tháng (khô): 8.800 - 9.000 đồng/kg.
Nếp Long An (khô): 9.000 - 9.200 đồng/kg.
Nếp 3 tháng (tươi): 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Nếp Long An (tươi): Ổn định ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 13/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ổn định ở mức 470 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 567 USD/tấn, giảm 1 USD; gạo 25% tấm ở mức 545 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang