Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 02/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua. Thị trường giao dịch ổn định.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 02/09/2024: Thị trường giao dịch ổn định, không có biến động |
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/08/2024: Giá gạo giảm 50 - 100 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/08/2024: Giá gạo trong nước giảm 250-300 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/08/2024: Gạo nguyên liệu và thành phẩm đồng loạt giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/08/2024: Gạo thành phẩm IR 504 tăng nhẹ 50 đồng/kg
1. Giá lúa hôm nay ngày 02/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
8.200 - 8.400 | - | 8.200 - 8.400 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.500 - 8.600 |
- |
8.500 - 8.600 |
Lúa OM 5451 |
8.200 - 8.400 |
- |
8.200 - 8.400 |
Lúa OM 18 |
8.500 - 8.600 | - | 8.500 - 8.600 |
Lúa OM 380 |
7.600 - 7.800 | - | 7.600 - 7.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Bảng giá lúa hôm nay 02/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trong ngày 02/09, thị trường lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục đi ngang, không có biến động về giá. Nguyên nhân chủ yếu đến từ việc thị trường bước vào kỳ nghỉ lễ, dẫn đến giao dịch giảm đáng kể.
Lúa IR 50404: Giao dịch ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua.
Lúa Đài Thơm 8: Giá duy trì ổn định ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Vẫn được giao dịch ở mức 8.200 - 8.400 đồng/kg.
Lúa OM 18: Giá tiếp tục giữ nguyên, dao động trong khoảng 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Lúa OM 380: Ghi nhận giá ổn định ở mức 7.800 đồng/kg.
Lúa Nhật: Không có biến động, giao dịch ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): Giữ vững giá cao, ở mức 20.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 02/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
11.150 - 11.300 | -250 - 300 | 11.450 - 11.550 |
Bảng giá gạo hôm nay 02/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Thị trường gạo ngày 02/09 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có sự thay đổi nào về giá so với ngày hôm trước. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh đúng xu hướng của thị trường trong kỳ nghỉ lễ.
Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 ngày 02/09
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Giữ mức giá 11.100 - 11.200 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Vẫn ổn định trong khoảng 13.200 - 13.300 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 02/09
Tại các chợ lẻ, giá gạo vẫn giữ nguyên như ngày trước, không có sự điều chỉnh. Thị trường chững lại trong bối cảnh nhu cầu không tăng cao, phù hợp với thời điểm nghỉ lễ.
Gạo Nàng Nhen: Giá vẫn cao nhất ở mức 28.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Duy trì ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: Giá không thay đổi, vẫn ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: Giữ nguyên ở mức 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái hạt dài: Giá dao động trong khoảng 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: Tiếp tục ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: Vẫn được bán ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: Giá không thay đổi, ở mức 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: Giao dịch ở mức 17.500 - 18.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: Giá vẫn giữ nguyên ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: Duy trì giá ổn định ở mức 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 02/09
Giá các loại phụ phẩm gạo trong ngày 02/09 không có biến động so với ngày trước, tiếp tục giữ vững mức giá đã thiết lập. Thị trường phụ phẩm cũng cho thấy xu hướng ổn định trong kỳ nghỉ lễ.
Tấm OM 5451: Giá vẫn duy trì trong khoảng 9.200 - 9.300 đồng/kg.
Cám khô: Giao dịch ổn định trong khoảng 6.900 - 7.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 02/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
7.000 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp ngày 02/09 tiếp tục duy trì ổn định, không có sự thay đổi nào so với ngày trước đó. Nhu cầu mua bán vẫn giữ nguyên trong bối cảnh thị trường nghỉ lễ.
Nếp IR 4625 (tươi): Vẫn giữ mức giá 7.400 - 7.600 đồng/kg.
Nếp An Giang (tươi): Giao dịch ở mức 7.000 - 7.200 đồng/kg, không thay đổi.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 02/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam ngày 02/09 không có điều chỉnh nào so với ngày hôm trước. Các mặt hàng gạo xuất khẩu vẫn duy trì mức giá cao, phản ánh nhu cầu ổn định từ thị trường quốc tế. Gạo 100% tấm: Giữ mức giá 452 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Giá ổn định ở mức 575 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Vẫn giữ giá ở mức 535 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang