Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 26/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long không biến động. Giao dịch lúa chậm và ngưng trệ nhiều nơi do giá gạo còn đang có xu hướng giảm.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 26/01
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
9.000 - 9.200 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.200 - 9.400 |
-100 |
- Lúa OM 18 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.600 - 9.800 | -100 |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Hôm nay, trên thị trường lúa gạo khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp tục chứng kiến xu hướng giữ ổn định, tuy nhiên, có dấu hiệu đi ngang.
Theo thông tin mới nhất từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 đang dao động trong khoảng 9.000 – 9.200 đồng/kg. Các loại lúa khác như Đài Thơm 8, OM 18, OM 5451, Nàng Hoa 9, và OM 380 cũng duy trì ổn định, dao động trong các mức giá khác nhau.
Giá lúa IR 504 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg;
OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg;
OM 5451 ở mức 9.000 - 9.400 đồng/kg;
Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tuy nhiên, thị trường lúa gặp khó khăn khi ghi nhận sự chậm trễ và ngưng trệ trong giao dịch tại nhiều địa điểm. Nguyên nhân chủ yếu có thể liên quan đến xu hướng giảm giá của gạo, làm ảnh hưởng đến sức mua và bán của thị trường.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 26/01
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
17.500 - 19.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
19.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Hôm nay, tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, thị trường lúa gặp phải sự sụt giảm tiếp tục. Giao dịch lúa chậm và nhiều nơi thậm chí đã ngưng trệ do xu hướng giảm giá gạo còn tiếp tục.
Giá Gạo Nguyên Liệu 26/01/2024
Trong phân khúc giá gạo, các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang) không có biến động lớn. Giá gạo nguyên liệu như OM 18 và Đài Thơm 8 đang duy trì ổn định, dao động trong khoảng 14.100 – 14.200 đồng/kg. Đồng thời, giá gạo OM 5451 tiếp tục giữ vững quanh mức 13.700 – 13.800 đồng/kg, và giá ST 24 nằm trong khoảng 18.500 – 18.700 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), mặc dù thị trường lúa gặp khó khăn, giá gạo vẫn duy trì ổn định. Gạo thơm, thơm đẹp, và gạo OM 5451 giữ giá trong khoảng 13.500 – 14.000 đồng/kg. Trong khi đó, các loại gạo khác như IR 504, ST 24, và ST 21 dao động quanh các mức giá khác nhau.
Giá Gạo Phụ Phẩm 26/01/2024
Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 26/01/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức ổn định, không có biến động:
Gạo Thường: 15.000 - 16.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Nhen: 26.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 - 20.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Jasmine: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Hương Lài: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Hoa: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thường: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thái: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 VNĐ/kg
Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg
Cám: 9.000 - 10.000 VNĐ/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 26/01
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.200 - 9.400 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.300 - 9.450 |
- |
- Nếp 3 đùm tháng (khô) | 11.000 - 11.400 | - |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 26/01
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu đang duy trì ổn định với IR 504 Việt giữ ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg, gạo nguyên liệu dao động từ 12.900 - 13.000 đồng/kg. Gạo Sóc Trăng được báo cáo ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg, trong khi giá của gạo nguyên liệu OM 5451 và OM 18, Đài Thơm 8 nằm trong khoảng 13.700 - 14.150 đồng/kg.
Tuy nhiên, trên thị trường gạo nội địa, nguồn cung gạo giảm, dẫn đến sự chậm trễ trong giao dịch mua bán. Các kho gạo gặp khó khăn trong việc mua, với một số kho ngừng mua và ít kho hỏi mua. Giá gạo nguyên liệu trắng có chiều hướng giảm thêm, nhiều nhà máy chào giảm giá khoảng 200 - 300 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam vẫn duy trì sự ổn định sau những biến động. Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) ghi nhận giá gạo 25% tấm ở mức 617 USD/tấn và gạo 5% tấm ở mức 652 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang