Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/11/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi. Ghi nhận mặt hàng gạo về ít, kho mua đều, giá ổn. Thị trường lúa giao dịch ổn định, giá không nhiều biến động
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 21/11/2024: Giá gạo xuất khẩu giảm mạnh 13 USD/tấn
-
Giá lúa gạo hôm nay 20/11/2024: Giá gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ 100 đồng
-
Giá lúa gạo hôm nay 19/11/2024: Tiếp tục xu hướng đi ngang so với hôm qua
-
Giá lúa gạo hôm nay 18/11/2024: Thị trường trầm lắng không biến động ngày đầu tuần
1. Giá lúa hôm nay ngày 22/11
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.400 - 7.500 | - | 7.400 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.600 - 8.800 | + 400 | 8.200 - 8.400 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.800 | + 100 | 7.500 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
8.500 - 8.600 | + 100 | 8.400 - 8.600 |
Lúa OM 380 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
8.400 - 8.600 |
- |
8.400 - 8.600 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tại nhiều địa phương, các cánh đồng lúa đang vào vụ thu hoạch với lượng lúa chín ngày càng nhiều. Tuy nhiên, thương lái vẫn duy trì mức giá mua ổn định.
Cụ thể, tại Kiên Giang, giá lúa đồng vuông tôm tiếp tục được chào bán ở mức cao, nhưng giao dịch diễn ra khá chậm.
Tại Sóc Trăng, lượng giao dịch lúa mới vẫn còn hạn chế; giá chào bán lúa của nông dân khá cao, nhưng ít người mua.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua:
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.600 - 8.800 đồng/kg, tăng 400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.500 - 8.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 6.800 - 7.000 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 22/11
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng gạo về chợ giảm, nhưng giá cả vẫn giữ vững. Nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi, chất lượng gạo được cải thiện rõ rệt, hạt gạo trong và đẹp hơn.
Các kho hàng vẫn duy trì hoạt động thu mua đều đặn, ưu tiên lựa chọn những lô gạo chất lượng cao.
- Tại Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo nguyên liệu các loại ổn định giá.
- Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, giá cả duy trì mức vững chắc. Chất lượng gạo tốt hơn, hạt gạo trong, các kho hàng mua đều và chọn lọc kỹ lưỡng.
- Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Hoạt động thu mua diễn ra lẻ tẻ, giá gạo giữ ổn định. Tuy nhiên, phần lớn là gạo chất lượng thấp, chỉ có ít lô gạo đạt tiêu chuẩn cao.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 22/11
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.400 - 10.500 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.400 - 12.550 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 22/11
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 22/11
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.000 - 9.400 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.300 - 9.400 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.950 - 6.100 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 22/11
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 22/11
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 410 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 520 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 485 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang