Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự điều chỉnh giảm từ 100 - 200 đồng/kg với mặt hàng gạo, lượng cuối tuần về ít, giao dịch chậm. Còn mặt hàng lúa neo cao, nhu cầu mua cầm chừng. Giá gạo xuất khẩu đi ngang không thay đổi ngày cuối tuần
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 15/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.200 - 9.400 | - | 9.200 - 9.400 |
Lúa OM 5451 |
8.600 - 8.800 | - | 8.600 - 8.800 |
Lúa OM 18 |
9.200 - 9.400 | - | 9.200 - 9.400 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Giá lúa hiện vẫn duy trì ở mức cao, nhưng nhu cầu mua khá thận trọng do giá gạo giảm liên tiếp trong những ngày qua.
Tại Long An, hoạt động giao dịch lúa chậm lại, giá giảm và ít người mua mới, chủ yếu tập trung vào lúa đã đặt cọc trước đó. Tình hình tương tự diễn ra ở Đồng Tháp, nơi giao dịch lúa vụ Thu Đông gần như đình trệ vì giá gạo tiếp tục giảm, khiến nhiều thương lái dừng mua.
Ở An Giang, nhu cầu mua lúa Thu Đông giảm, các thương lái chủ yếu thu gom lúa đã cọc, trong khi giá vẫn neo cao. Tại Bạc Liêu và Kiên Giang, giao dịch lúa mới bị đình trệ, bạn hàng ngừng mua hoặc đề nghị giảm giá để gom lúa các loại. Giá lúa tại Kiên Giang cũng ghi nhận mức giảm rõ rệt.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 15/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, lượng gạo về các địa phương giảm, giao dịch chậm và giá tiếp tục giảm nhẹ.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), nguồn cung hạn chế, giá giảm, nhiều bạn hàng tạm dừng xay xát và trữ lại lúa vì giá gạo đi xuống.
Ở Lấp Vò, lượng gạo về ít, giao dịch không sôi động, giá các loại gạo giảm nhẹ.
Tại kênh chợ Sa Đéc, dù lượng gạo nguyên liệu không nhiều, các kho vẫn thu mua nhưng với giá thấp hơn.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), nguồn cung gạo nhỏ giọt, giá giảm 200 đồng/kg so với hôm qua.
Đáng chú ý, chất lượng gạo không đồng đều, phần lớn là gạo kém đẹp và gạo thường.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 15/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.700 - 9.900 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.000 -12.200 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 15/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 15/12
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm giá cũng giảm theo dao động trong khoảng từ 5.750 - 9.000 đồng/kg.
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 8.800 - 9.000 đồng/kg, giảm 100 - 200 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.750 - 5.850 đồng/kg, giảm 150 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 15/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 15/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 509 USD/tấn
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 477 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang