Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có thay đổi với giá lúa trong khi điều chỉnh tăng nhẹ với giá gạo nguyên liệu IR 504. Gạo chợ lẻ giá bình ổn, giao dịch chậm. Giá lúa ở nhiều địa phương neo cao, giá bình ổn, giao dịch chậm
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 10/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.000 - 9.100 | - | 9.000 - 9.100 |
Lúa OM 5451 |
8.600 - 8.800 | - | 8.600 - 8.800 |
Lúa OM 18 |
9.000 - 9.200 | - | 9.000 - 9.200 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tại nhiều địa phương, giá lúa vẫn giữ ở mức cao và ổn định, nhưng giao dịch diễn ra chậm với lượng người mua giảm. Tại
Sóc Trăng, giao dịch lúa mới tiếp tục trầm lắng, giá duy trì ổn định nhưng nguồn cung còn ít.
Ở Đồng Tháp, lúa Thu Đông gần như đã hết, lúa Đông Xuân sớm giao dịch không nhiều, trong khi giá lúa từ nông dân vẫn ở mức cao.
Tại An Giang, hoạt động mua bán diễn ra chậm, chủ yếu xoay quanh các lô lúa đã được đặt cọc trước.
Riêng ở Long An, giá cả ít biến động, nhu cầu mua yếu và rất ít đơn hàng mới được chốt.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.000 - 9.100 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 9.000 - 9.200 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 10/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, tại các địa phương, lượng gạo về chỉ ở mức lai rai, giá gạo nguyên liệu thơm tăng nhẹ, nhưng giao dịch vẫn diễn ra chậm.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu thơm và gạo 5451 tăng nhẹ 100 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Ở Lấp Vò (Đồng Tháp), đầu tuần lượng gạo về không nhiều, nhưng chất lượng có phần cải thiện, các kho tăng giá cho nhiều loại gạo.
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo về rải rác, giá nhích lên, nhưng phần lớn là gạo chất lượng trung bình, ít có loại gạo đẹp.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 10/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.300 - 10.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.300 - 12.400 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 10/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 10/12
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 9.200 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.000 - 9.100 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.900 - 6.050 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 10/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 10/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 514 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 482 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang