Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 9/9/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhậpgiá lúa gạo hôm nay ngày 9/9/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều: lúa tươi giữ giá, trong khi một số loại gạo nguyên liệu giảm 100 đồng/kg. Tại thị trường chợ lẻ, giá gạo tiêu dùng ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam duy trì ở mức cao trong khu vực, song bối cảnh dư cung toàn cầu từ Ấn Độ đang gây áp lực lớn lên giá gạo quốc tế.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 9/9

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.700 - 5.800

-

5.700 - 5.800

Lúa Đài Thơm 8

6.100 - 6.200 - 6.100 - 6.200

Lúa OM 5451

5.900 - 6.000 - 5.900 - 6.000

Lúa OM 380

5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

Lúa OM 18

6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

Lúa Nàng Hoa 9

6.000 - 6.200

-

6.000 - 6.200

Giá lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 9/9 cơ bản không thay đổi so với hôm qua. Nông dân vẫn bán cầm chừng, lượng lúa còn lại không nhiều, chủ yếu tập trung ở các giống OM và Đài Thơm. Thị trường giao dịch trầm lắng, thương lái mua chậm, phản ánh bối cảnh cung cuối vụ.

Diễn biến địa phương: 

  • An Giang: Giá lúa ổn định, giao dịch không sôi động.

  • Đồng Tháp: Nông dân bán lai rai, thương lái mua ít, giá đứng yên.

  • Cần Thơ: Chào bán nhỏ giọt, giá không biến động.

  • Cà Mau: Nhu cầu mua chậm, lúa đặc sản ST vẫn giữ giá cao.

  • Tây Ninh (Long An cũ): Lúa còn ít, thương lái mua dè dặt, giá bình ổn.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • IR 50404: 5.700 – 5.800 đồng/kg

  • OM 380: 5.700 – 5.900 đồng/kg

  • OM 5451: 5.900 – 6.000 đồng/kg

  • OM 18: 6.000 – 6.200 đồng/kg

  • Nàng Hoa 9: 6.100 – 6.200 đồng/kg

  • Đài Thơm 8: 6.100 – 6.200 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 9/9

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

13.000 - 14.000

- 13.000 - 14.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000 - 21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Giá gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 9/9 có sự điều chỉnh giảm nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu, trong đó OM 380 và OM 18 cùng giảm 100 đồng/kg. Các loại gạo khác duy trì ổn định. Ở các chợ dân sinh, giá gạo bán lẻ vẫn đứng yên, tạo sự ổn định cho người tiêu dùng.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Gạo OM 380 giảm giá, giao dịch ít.

  • Đồng Tháp: Lượng hàng về chậm, giá ổn định.

  • Cần Thơ: Mua bán vắng, gạo giữ giá.

  • Tiền Giang: Hàng về lai rai, kho mua chậm, giá ít biến động.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 9/9

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu OM 380: 7.400 – 7.500 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg)

  • Gạo nguyên liệu OM 18: 8.400 – 8.600 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg)

  • Gạo nguyên liệu IR 504: 7.700 – 7.850 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu CL 555: 7.750 – 7.900 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu IR 50404: 8.500 – 8.600 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 5451: 7.700 – 7.900 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 9/9

Thị trường bán lẻ:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 9/9

Giá phụ phẩm:

  • Cám gạo: 6.100 – 6.200 đồng/kg (giảm 150 đồng/kg)

  • Tấm OM 5451: 7.150 – 7.250 đồng/kg

  • Trấu: 1.400 – 1.500 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 9/9

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp IR 4625 (tươi) 7.300 – 7.500

-

Nếp IR 4625 (khô) 9.500 – 9.700

-

Nếp 3 tháng (khô)

9.600 – 9.700 -

Phân khúc nếp duy trì ổn định. Giá thu mua nếp tươi và khô không thay đổi so với cuối tuần trước.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 9/9

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giữ nguyên, vẫn ở mức cao trong khu vực:

  • Gạo 5% tấm: 389 USD/tấn

  • Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 335 USD/tấn

Việt Nam tiếp tục duy trì mức giá cao nhất, cho thấy sức cạnh tranh tốt về chất lượng, dù chịu áp lực từ tình trạng dư cung toàn cầu.

Ngày 9/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước giữ ổn định ở nhóm lúa, nhưng một số loại gạo nguyên liệu giảm nhẹ. Giao dịch tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn chậm, phản ánh nguồn cung cuối vụ không dồi dào. Trên thị trường xuất khẩu, gạo Việt Nam vẫn giữ mức giá cao nhất trong khu vực, song bối cảnh dư cung từ Ấn Độ và dự báo thặng dư toàn cầu đến năm 2026 đang tạo áp lực lớn cho giá gạo thế giới.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Giảm Giá, Gạo Giữ Vững Mặt Bằng Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định

Ngày 15/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những chuyển động nhẹ. Trong khi mặt bằng giá gạo vẫn ổn định tại cả nhà máy lẫn chợ lẻ, một số loại lúa tươi bất ngờ quay đầu tăng giá, đặc biệt là các giống Đài Thơm 8 và OM 18. Giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, nguồn cung không nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ

Ngày 14/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức biến động nhẹ. Một số loại lúa tươi giảm giá, trong khi gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ nhờ nhu cầu phục hồi. Giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, lượng hàng đưa ra thị trường không nhiều. Các nhà máy bắt đầu chú ý hơn đến gạo trắng chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể theo từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 13/5/2025 có nhiều biến động trái chiều. Lúa tươi giảm mạnh ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 và OM 5451. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục giữ ổn định, nhất là tại các chợ bán lẻ. Giao dịch toàn thị trường chậm, nguồn cung ra thị trường thấp. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ

Ngày 12/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung lúa và gạo nguyên liệu không nhiều. Tuy nhiên, giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu đã có điều chỉnh tăng nhẹ so với cuối tuần. Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng danh mục sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Giá Bình Ổn, Xuất Khẩu Giữ Mức Cao

Ngày 10/5/2025, thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì nhịp độ chậm. Giao dịch ít, giá lúa có loại giảm nhẹ, trong khi mặt bằng giá gạo thành phẩm và nguyên liệu vẫn giữ ổn định. Gạo bán lẻ tại các chợ không biến động, phụ phẩm và gạo xuất khẩu duy trì mức giá quen thuộc. Dưới đây là tổng hợp chi tiết từng phân khúc.