Giá lúa hôm nay có sự điều chỉnh nhẹ tăng từ 100 - 200 đồng/kg ở một số loại lúa tươi. Lúa Hè Thu vẫn được giao dịch chậm nhưng giá ổn định.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 8/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định, một số loại lúa tươi tăng nhẹ, trong khi gạo xuất khẩu giảm nhẹ. Thị trường giao dịch lúa Hè Thu có xu hướng khởi sắc, nhưng giao dịch gạo vẫn chậm.
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 8/7
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.800 - 6.000 | + 200 | 5.500 - 5.600 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.000 - 6.100 | - | 6.000 - 6.100 |
|
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.000 | - | 5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | + 100 | 5.600 - 5.800 |
|
Lúa OM 18 |
6.100 - 6.200 | - | 6.100 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
5.600 - 5.700 |
- |
5.600 - 5.700 |
Diễn biến địa phương:
An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ: Giao dịch lúa tươi có phần khởi sắc nhưng không đáng kể. Lúa Hè Thu vẫn thu hoạch lai rai, giao dịch mua bán khá chậm.
Kiên Giang, Tây Ninh: Giao dịch lúa tươi chủ yếu ở mức ổn định, nguồn lúa thu hoạch ít.
Giá lúa hôm nay có sự điều chỉnh nhẹ tăng từ 100 - 200 đồng/kg ở một số loại lúa tươi. Lúa Hè Thu vẫn được giao dịch chậm nhưng giá ổn định.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Lúa IR 50404: 5.800 - 6.000 đồng/kg (+200 đồng/kg)
Lúa Đài Thơm 8: 6.000 - 6.100 đồng/kg
Lúa OM 5451: 5.900 - 6.000 đồng/kg
Lúa OM 18: 6.100 - 6.200 đồng/kg
Lúa OM 308: 5.700 - 5.900 đồng/kg (+100 đồng/kg)
Lúa Nàng Hoa 9: 5.600 - 5.700 đồng/kg
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
14.000 - 15.000 |
- |
14.000 - 15.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong nước tiếp tục duy trì ổn định. Mặc dù một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm nhẹ, nhưng các mặt hàng gạo thơm vẫn giữ giá cao.
Tình hình tại địa phương:
An Giang, Đồng Tháp: Giao dịch gạo ổn định nhưng chậm. Lượng gạo về không nhiều, giao dịch tại các kho mua vẫn tương đối bình ổn.
Tiền Giang, Cần Thơ: Gạo thơm tiếp tục được kho hỏi mua, giá không có sự biến động lớn.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
IR 504 (nguyên liệu): 7.700 – 7.700 đồng/kg (-200 đồng/kg)
CL 555: 8.300 – 8.400 đồng/kg (ổn định)
OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg (ổn định)
5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg (ổn định)
OM 18 (mới): 9.400 – 9.600 đồng/kg (ổn định)
OM 380 (thành phẩm): 8.800 – 9.000 đồng/kg (ổn định)
IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg (ổn định)
Tại các chợ lẻ hôm nay:
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Giá phụ phẩm:
Tấm thơm: 7.350 – 7.500 đồng/kg (không đổi)
Cám: 8.000 – 9.000 đồng/kg (ổn định)
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
|
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 |
- |
|
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
|
Nếp An Giang (khô) |
9.700 - 9.900 | - |
|
Nếp An Giang (tươi) |
7.700 - 7.900 |
- |
Thị trường nếp hôm nay có sự ổn định. Giá nếp vẫn giữ ở mức vừa phải, không có sự biến động lớn.
Có thể bạn quan tâm:
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định:
Gạo 5% tấm: 382 USD/tấn
Gạo 25% tấm: 357 USD/tấn
Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn
Giá lúa gạo hôm nay tại thị trường trong nước đã có sự điều chỉnh nhẹ, đặc biệt là ở mặt hàng lúa tươi. Tuy nhiên, giá gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm nhẹ, và thị trường giao dịch lúa Hè Thu diễn ra khá trầm lắng. Lúa tươi ổn định, với giá tăng nhẹ ở một số loại, trong khi gạo xuất khẩu chưa có sự biến động đáng kể. Mặc dù giao dịch mua bán vẫn có sự chậm lại, nhưng vẫn duy trì ổn định trong bối cảnh vụ mùa Hè Thu tiếp tục được thu hoạch.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị
Ngày 19/6/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận đà khởi sắc tại các vùng trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Giá lúa Hè Thu tăng nhẹ nhờ nhu cầu thương lái gia tăng. Trong khi đó, mặt bằng giá gạo thành phẩm và phụ phẩm tương đối ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo giữ vững so với ngày hôm qua.
Tình hình thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 18/6 ghi nhận xu hướng đi ngang ở giá gạo, trong khi giá lúa giảm nhẹ từ 100–200 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung vẫn chậm, tuy nhiên một số khu vực bắt đầu xuất hiện tín hiệu thương lái quay lại hỏi mua. Ở chiều xuất khẩu, giá gạo Việt Nam bất ngờ giảm từ 1–2 USD/tấn, phản ánh sự điều chỉnh sau thời gian duy trì ổn định.
Tình hình thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 17/6 ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực. Lúa tươi có xu hướng tăng giá trở lại sau thời gian chững, trong khi một số loại gạo nguyên liệu nhích nhẹ nhờ nhu cầu xuất khẩu. Giao dịch nội địa vẫn diễn ra cầm chừng, song mặt bằng giá nhìn chung khá ổn định.
Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/6 ghi nhận những chuyển biến nhẹ. Giá lúa tươi tăng nhẹ tại một số địa phương trong khi mặt hàng gạo nhìn chung vẫn giữ mức ổn định. Giao dịch trên thị trường diễn ra chậm, nguồn cung về ít, trong khi nhu cầu chưa thật sự cải thiện rõ rệt.
Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 14/6/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì trạng thái đi ngang với thanh khoản thấp. Trong khi giá gạo thành phẩm giữ ổn định thì một số loại lúa tươi ghi nhận xu hướng giảm nhẹ, phản ánh tâm lý dè dặt từ phía thương lái trong giai đoạn chuyển vụ.
Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 13/6/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái đi ngang. Giao dịch diễn ra chậm rãi với nguồn cung hạn chế, giá các loại gạo và phụ phẩm tương đối ổn định. Riêng mặt hàng lúa tươi vẫn duy trì đà chững giá, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả phía người bán và người mua.
Thị trường lúa gạo nội địa ngày 12/06/2025 ghi nhận xu hướng giảm giá nhẹ ở một số loại lúa tươi, trong khi giá gạo thành phẩm và nguyên liệu giữ mức tương đối ổn định. Giao dịch tại các địa phương diễn ra chậm, nguồn hàng về lai rai. Dù có tín hiệu tăng nhẹ ở gạo IR 504, mặt bằng chung vẫn phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái và doanh nghiệp.
Giá lúa gạo ngày 11/06/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận giao dịch trầm lắng, nguồn cung ít. Gạo nguyên liệu đồng loạt điều chỉnh giảm, trong khi giá lúa tươi và gạo thành phẩm giữ mức ổn định.
Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/6/2025 tiếp tục duy trì trạng thái ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu có xu hướng điều chỉnh nhẹ, trong khi giá lúa tươi và gạo thành phẩm nhìn chung giữ vững. Giao dịch tại các vùng sản xuất lớn diễn ra thưa thớt, sức mua thấp.
Trong ngày 09/06, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giữ nhịp ổn định. Giao dịch lúa Hè Thu bắt đầu nhộn nhịp hơn tại một số địa phương khi nguồn cung thu hoạch sớm ra thị trường. Trong khi đó, giá gạo thành phẩm và nguyên liệu nội địa duy trì vững giá, giao dịch xuất khẩu đi ngang so với cuối tuần.
2020 Copyright Gạo Phương Nam. Design by Nina.vn