Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/6/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Nông Nghiệp và Môi Trường, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/6/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng đi ngang ở giá gạo, trong khi giá lúa giảm nhẹ từ 100–200 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung vẫn chậm, tuy nhiên một số khu vực bắt đầu xuất hiện tín hiệu thương lái quay lại hỏi mua. Ở chiều xuất khẩu, giá gạo Việt Nam bất ngờ giảm từ 1–2 USD/tấn, phản ánh sự điều chỉnh sau thời gian duy trì ổn định.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 18/06

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.200 - 5.500  - 5.200 - 5.500 

Lúa Đài Thơm 8

6.000 - 6.100 - 200 6.200 - 6.300

Lúa OM 5451

5.700 - 5.900 - 100 5.700 - 6.000

Lúa OM 18

6.00 - 6.200 - 6.00 - 6.200

Lúa OM 380

5.200 - 5.400 - 5.200 - 5.400

Lúa Nàng Hoa 9

6.650 - 6.750

-

6.650 - 6.750

Diễn biến địa phương:

  • Long An: Giao dịch lúa mới tăng nhẹ nhưng giá có xu hướng giảm.

  • An Giang: Nông dân chào bán tích cực, giá dao động nhẹ.

  • Đồng Tháp: Mua bán chậm, thương lái thận trọng, giá giữ ổn.

  • Kiên Giang: Lượng mua tăng, giao dịch cải thiện.

  • Cần Thơ: Giao dịch bắt đầu có dấu hiệu tăng, giá nhích nhẹ.

Giá lúa tươi tại nhiều địa phương giảm nhẹ, chủ yếu dao động trong biên độ 100–200 đồng/kg. Giao dịch chưa khởi sắc rõ rệt, song xuất hiện tín hiệu mua mới ở một số tỉnh miền Tây Nam Bộ.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • Lúa IR 50404 (tươi): 5.200 – 5.500 đồng/kg

  • Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.000 – 6.100 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg)

  • Lúa OM 5451 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg)

  • Lúa OM 18 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg

  • Lúa OM 380 (tươi): 5.200 – 5.400 đồng/kg

  • Lúa Nàng Hoa 9 (tươi): 6.650 – 6.750 đồng/kg

  • Lúa Nhật: 7.800 – 8.000 đồng/kg

  • Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 18/06

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

14.000 - 15.000

-

14.000 - 15.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.000

-

21.000

- Gạo Sóc thường

17.000

-

17.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

8.050 - 8.100 - 8.050 - 8.100

Giá các loại gạo nguyên liệu và thành phẩm giữ mức ổn định. Giao dịch chưa sôi động trở lại, đặc biệt là ở nhóm gạo trắng thông dụng. Một số chủng loại vẫn được thu mua đều nhưng khối lượng hạn chế.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Thị trường trầm lắng, giá giữ ổn định.

  • Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Gạo về lai rai, giá đi ngang.

  • Tiền Giang (An Cư): Giao dịch vắng, giá vững.

  • Chợ lẻ: Giá không biến động, nhu cầu tiêu dùng ổn định.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 18/06

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu IR 504: 8.050 – 8.100 đồng/kg
  • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu CL 555: 8.250 – 8.350 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu 5451: 9.450 – 9.550 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 18: 10.200 – 10.400 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 18/06

Tại các chợ lẻ hôm nay:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg4

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 18/06

Giá phụ phẩm:

  • Tấm OM 5451: 7.200 – 7.400 đồng/kg

  • Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 18/06

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp An Giang (khô)

9.700 - 9.900 -

Nếp An Giang (tươi)

7.700 - 7.900

-

Hiện thị trường chưa ghi nhận thay đổi đáng kể về giá nếp. Giao dịch nếp ít, chủ yếu chờ nguồn hàng từ các tỉnh miền Tây về nhiều hơn trong thời gian tới.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 18/06

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định:

  • Gạo 5% tấm: 386 USD/tấn (Giảm 1USD)

  • Gạo 25% tấm: 361 USD/tấn (Giảm 1USD)

  • Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn (Giảm 1USD)

Giá lúa gạo trong nước ngày 18/6/2025 ghi nhận những điều chỉnh nhẹ. Cụ thể, giá lúa giảm từ 100–200 đồng/kg ở một số loại như Đài Thơm 8 và OM 5451 do ảnh hưởng từ nguồn cung lúa Hè Thu đang tăng và sức mua từ thương lái còn dè dặt. Trong khi đó, giá gạo các loại giữ ở mức ổn định, ít biến động, phản ánh sự cân bằng tạm thời giữa cung – cầu và cho thấy mức giá hiện tại vẫn được thị trường chấp nhận. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam quay đầu giảm nhẹ từ 1–2 USD/tấn, cho thấy sự thận trọng từ các nhà nhập khẩu quốc tế và áp lực cạnh tranh giá với các nước xuất khẩu khác. Tổng thể, thị trường đang ở trạng thái giằng co, với giá lúa có xu hướng giảm nhẹ, còn giá gạo giữ mức ổn định.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và Môi Trường

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Giảm Giá, Gạo Giữ Vững Mặt Bằng Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định

Ngày 15/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những chuyển động nhẹ. Trong khi mặt bằng giá gạo vẫn ổn định tại cả nhà máy lẫn chợ lẻ, một số loại lúa tươi bất ngờ quay đầu tăng giá, đặc biệt là các giống Đài Thơm 8 và OM 18. Giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, nguồn cung không nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ

Ngày 14/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức biến động nhẹ. Một số loại lúa tươi giảm giá, trong khi gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ nhờ nhu cầu phục hồi. Giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, lượng hàng đưa ra thị trường không nhiều. Các nhà máy bắt đầu chú ý hơn đến gạo trắng chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể theo từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 13/5/2025 có nhiều biến động trái chiều. Lúa tươi giảm mạnh ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 và OM 5451. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục giữ ổn định, nhất là tại các chợ bán lẻ. Giao dịch toàn thị trường chậm, nguồn cung ra thị trường thấp. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ

Ngày 12/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung lúa và gạo nguyên liệu không nhiều. Tuy nhiên, giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu đã có điều chỉnh tăng nhẹ so với cuối tuần. Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng danh mục sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Giá Bình Ổn, Xuất Khẩu Giữ Mức Cao

Ngày 10/5/2025, thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì nhịp độ chậm. Giao dịch ít, giá lúa có loại giảm nhẹ, trong khi mặt bằng giá gạo thành phẩm và nguyên liệu vẫn giữ ổn định. Gạo bán lẻ tại các chợ không biến động, phụ phẩm và gạo xuất khẩu duy trì mức giá quen thuộc. Dưới đây là tổng hợp chi tiết từng phân khúc.