Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/6/2025: Lúa Tươi Giảm Nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/6/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì trạng thái đi ngang với thanh khoản thấp. Trong khi giá gạo thành phẩm giữ ổn định thì một số loại lúa tươi ghi nhận xu hướng giảm nhẹ, phản ánh tâm lý dè dặt từ phía thương lái trong giai đoạn chuyển vụ.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 14/06

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.400 - 5.600  - 5.400 - 5.600 

Lúa Đài Thơm 8

6.300 - 6.500 - 6.300 - 6.500

Lúa OM 5451

5.700 - 6.000 - 300 6.000 - 6.200

Lúa OM 18

6.00 - 6.100 - 100 6.00 - 6.200

Lúa OM 380

5.200 - 5.400 - 5.200 - 5.400

Lúa Nàng Hoa 9

6.650 - 6.750

-

6.650 - 6.750

Diễn biến địa phương:

 

  • An Giang: Nông dân chào bán lai rai, giao dịch chậm, giá đi ngang.

  • Đồng Tháp: Nhu cầu mua mới thấp, thương lái trả giá dè dặt.

  • Kiên Giang, Cần Thơ: Giao dịch cầm chừng, giá ít biến động.

  • Long An: Lúa xa ngày vẫn giữ giá tốt, nông dân chủ động giữ hàng chờ giá.

Giá lúa tươi tiếp tục xu hướng điều chỉnh giảm nhẹ, đặc biệt ở dòng OM 18 và OM 5451. Điều này cho thấy thị trường đang có dấu hiệu điều tiết cung cầu sau thời gian tăng nóng trước đó.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • OM 5451 (tươi): 5.700 – 6.000 đồng/kg (giảm 300 đồng).

  • IR 50404 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg (ổn định).

  • OM 380 (tươi): 5.200 – 5.400 đồng/kg (ổn định).

  • Đài Thơm 8 (tươi): 6.300 – 6.500 đồng/kg (ổn định).

  • OM 18 (tươi): 6.000 – 6.100 đồng/kg (giảm 100 đồng).

  • Nàng Hoa 9 (tươi): 6.650 – 6.750 đồng/kg (ổn định).

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 14/06

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

14.000 - 15.000

-

14.000 - 15.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.000

-

21.000

- Gạo Sóc thường

17.000

-

17.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

7.900 - 8.100 + 100 7.800 - 8.000

Giá gạo thành phẩm và nguyên liệu ổn định ở hầu hết các phân khúc. Giao dịch tuy chậm nhưng không có áp lực giảm giá rõ rệt, phản ánh sự cân bằng tương đối giữa cung và cầu.

Tình hình tại địa phương:

  • Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, giá bình ổn.

  • Lấp Vò (Đồng Tháp): Giao dịch nhỏ giọt, gạo đi ngang.

  • Cái Bè (Tiền Giang): Giao dịch chậm, giá giữ vững.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 14/06

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu IR 504: 7.900 – 8.100 đồng/kg
  • Gạo nguyên liệu OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu CL 555: 8.200 – 8.300 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu 5451: 9.450 – 9.550 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 18: 10.200 – 10.400 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 14/06

Tại các chợ lẻ hôm nay:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg4

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 14/06

Giá phụ phẩm:

  • Tấm OM 5451: 7.200 – 7.300 đồng/kg
  • Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 14/06

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp An Giang (khô)

9.700 - 9.900 -

Nếp An Giang (tươi)

7.700 - 7.900

-

Hiện chưa ghi nhận biến động mới đáng chú ý về giá các loại nếp trong ngày. Các giao dịch chủ yếu diễn ra nhỏ lẻ, giá giữ ở mức trung bình, chưa có tín hiệu tăng.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 14/06

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định:

  • Gạo 5% tấm: 388 USD/tấn

  • Gạo 25% tấm: 364 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 318 USD/tấn

Thị trường lúa gạo ngày 14/6/2025 giữ nhịp bình ổn trong bối cảnh đầu vụ Hè Thu. Giá lúa có điều chỉnh giảm nhẹ do áp lực nguồn cung cục bộ, trong khi giá gạo thành phẩm vẫn vững nhờ lực đỡ từ thị trường nội địa. Dự báo xu hướng này sẽ tiếp tục kéo dài trong ngắn hạn khi thương lái và doanh nghiệp giữ tâm lý thận trọng chờ đợi tín hiệu từ xuất khẩu.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/8/2023 vẫn tiếp tục duy trì ở mức ổn định

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/8/2023 vẫn tiếp tục duy trì ở mức ổn định. Thị trường liên tục lặng sóng trong những ngày qua, giá lúa neo cao doanh nghiệp tạm ngưng mua để tiếp tục quan sát biến động thị trường.

Giá lúa gạo hôm nay 24/8/2023: Giá Gạo Trong Nước Điều Chỉnh Giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/8/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với gạo ở mức ổn định. Thị trường giao dịch chậm, thương lái tạm ngưng mua để quan sát biến động thị trường trong vài ngày tới.

Giá lúa gạo hôm nay 17/8/2023: Lúa IR, nếp Long An tăng 100 đồng/kg

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 17/8/2023 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định., riêng giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg so với ngày hôm qua

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/8/2023: Giá lúa gạo quay đầu giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm 100 – 200 đồng/kg. Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 16/8, giá lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống còn 7.800 – 8.000 đồng/kg, OM 5451 giảm 200 đồng/kg xuống còn 7.600 – 7.800 đồng/kg.

THỐNG KÊ ĐƯỜNG DẪN TỪ SITE