Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/9/2025: Xuất Khẩu Giảm Mạnh

Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhậpgiá lúa gạo hôm nay ngày 10/9/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thị trường lúa gạo trong nước duy trì sự ổn định, trong khi kênh xuất khẩu ghi nhận mức giảm sâu từ 5 – 12 USD/tấn. Tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, giao dịch vẫn chậm rãi, nguồn cung nhỏ giọt, giá lúa và gạo nguyên liệu ít biến động. Tuy nhiên, diễn biến ở thị trường quốc tế lại gây nhiều lo ngại khi giá gạo Việt Nam giảm mạnh, ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh.

 

Có thể bạn quan tâm:

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 10/9

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.700 - 5.800

-

5.700 - 5.800

Lúa Đài Thơm 8

6.100 - 6.200 - 6.100 - 6.200

Lúa OM 5451

5.900 - 6.000 - 5.900 - 6.000

Lúa OM 380

5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

Lúa OM 18

6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

Lúa Nàng Hoa 9

6.000 - 6.200

-

6.000 - 6.200

Thị trường lúa hôm nay nhìn chung ít thay đổi, giá lúa tươi các giống phổ biến duy trì quanh mức cuối tuần. Nguồn cung giảm do bà con đã bán bớt lượng hàng tồn, trong khi sức mua từ thương lái không tăng đáng kể. Điều này tạo ra bức tranh tương đối bình lặng cho thị trường nội địa.

Diễn biến địa phương: 

  • An Giang: Lúa Japonica khan hàng, giá chào bán cao hơn nhẹ; các loại khác ổn định, giao dịch chậm.

  • Vĩnh Long: Giá lúa đứng yên, thương lái thu mua khá hơn so với hôm qua.

  • Đồng Tháp: Lượng giao dịch ít, tập trung ở vụ Thu Đông, giá gần như không đổi.

  • Cần Thơ: Nông dân giữ giá cao, nhưng thị trường tiêu thụ yếu.

  • Cà Mau: Nhu cầu thu mua thấp, giá duy trì ổn định.

  • Tây Ninh (Long An cũ): Thị trường giao dịch cầm chừng, giá ít biến động.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • IR 50404 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg.

  • OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg.

  • OM 18 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg.

  • Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 – 6.200 đồng/kg.

  • Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg.

  • OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg.

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 10/9

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

13.000 - 14.000

- 13.000 - 14.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000 - 21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm tại ĐBSCL hôm nay nhìn chung ổn định. Một số loại gạo Japonica được chào bán cao hơn nhờ nguồn cung khan hiếm, trong khi hầu hết các loại gạo thông dụng khác đứng giá. Các kho và nhà máy vẫn mua cầm chừng, chủ yếu đáp ứng nhu cầu duy trì sản xuất.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Gạo Japonica nguyên liệu tăng nhẹ; các loại khác ổn định.

  • Lấp Vò (Đồng Tháp): Các kho thu mua đều, giá ổn định.

  • Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn hàng về ít, kho vẫn mua nhưng giá không đổi.

  • An Cư (Đồng Tháp): Gạo trắng thơm OM18 khan hiếm, kho trả giá cao hơn để gom hàng.

  • Chợ Sa Đéc: Giao dịch thưa thớt, giá giữ bình ổn.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 10/9

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • OM 380 (nguyên liệu): 7.400 – 7.500 đồng/kg.

  • OM 18 (nguyên liệu): 8.400 – 8.600 đồng/kg.

  • IR 504 (nguyên liệu): 7.700 – 7.850 đồng/kg.

  • CL 555 (nguyên liệu): 7.750 – 7.900 đồng/kg.

  • OM 5451 (nguyên liệu): 7.700 – 7.900 đồng/kg.

  • OM 380 (thành phẩm): 8.800 – 9.000 đồng/kg.

  • IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 10/9

Thị trường bán lẻ:

  • Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg.

  • Hương Lài: 22.000 đồng/kg.

  • Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg.

  • Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất).

  • Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg.

  • Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.

  • Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg.

  • Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.

  • Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg.

  • Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 10/9

Giá phụ phẩm:

  • Tấm OM 504: 7.300 – 7.400 đồng/kg.

  • Cám: 8.000 – 9.000 đồng/kg.

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 10/9

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp IR 4625 (tươi) 7.300 – 7.500

-

Nếp IR 4625 (khô) 9.500 – 9.700

-

Nếp 3 tháng (khô)

9.600 – 9.700 -

Thông tin thị trường ngày 10/9 chưa ghi nhận nhiều biến động với mặt hàng nếp. Giá tiếp tục ổn định, duy trì quanh mức của những ngày trước, giao dịch nhỏ lẻ và ít thay đổi so với thị trường gạo tẻ.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 10/9

Thị trường xuất khẩu ghi nhận biến động mạnh, khi giá nhiều loại gạo giảm đáng kể so với cuối tuần trước. Việt Nam mất dần lợi thế cạnh tranh do ảnh hưởng từ dư cung toàn cầu.

  • Gạo thơm 5% tấm: 450 – 455 USD/tấn (giảm 5 USD/tấn).

  • Gạo Jasmine: 533 – 537 USD/tấn (giảm 12 USD/tấn).

  • Gạo 25% tấm: 367 USD/tấn.

  • Gạo 100% tấm: 319 – 323 USD/tấn.

Ngày 10/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, không có nhiều biến động lớn. Tuy nhiên, diễn biến đáng chú ý nằm ở thị trường xuất khẩu khi giá gạo Việt Nam giảm mạnh từ 5 – 12 USD/tấn, gây áp lực lớn cho doanh nghiệp.

Trong bối cảnh nhu cầu toàn cầu bị chi phối bởi nguồn cung dư thừa, đặc biệt từ Ấn Độ, các doanh nghiệp Việt Nam cần có chiến lược linh hoạt để duy trì sức cạnh tranh, đồng thời tìm kiếm các thị trường ngách nhằm hạn chế rủi ro về giá.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Khinh Tế Và Đô Thị 

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Giảm Giá, Gạo Giữ Vững Mặt Bằng Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định

Ngày 15/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những chuyển động nhẹ. Trong khi mặt bằng giá gạo vẫn ổn định tại cả nhà máy lẫn chợ lẻ, một số loại lúa tươi bất ngờ quay đầu tăng giá, đặc biệt là các giống Đài Thơm 8 và OM 18. Giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, nguồn cung không nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ

Ngày 14/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức biến động nhẹ. Một số loại lúa tươi giảm giá, trong khi gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ nhờ nhu cầu phục hồi. Giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, lượng hàng đưa ra thị trường không nhiều. Các nhà máy bắt đầu chú ý hơn đến gạo trắng chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể theo từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 13/5/2025 có nhiều biến động trái chiều. Lúa tươi giảm mạnh ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 và OM 5451. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục giữ ổn định, nhất là tại các chợ bán lẻ. Giao dịch toàn thị trường chậm, nguồn cung ra thị trường thấp. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ

Ngày 12/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung lúa và gạo nguyên liệu không nhiều. Tuy nhiên, giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu đã có điều chỉnh tăng nhẹ so với cuối tuần. Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng danh mục sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Giá Bình Ổn, Xuất Khẩu Giữ Mức Cao

Ngày 10/5/2025, thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì nhịp độ chậm. Giao dịch ít, giá lúa có loại giảm nhẹ, trong khi mặt bằng giá gạo thành phẩm và nguyên liệu vẫn giữ ổn định. Gạo bán lẻ tại các chợ không biến động, phụ phẩm và gạo xuất khẩu duy trì mức giá quen thuộc. Dưới đây là tổng hợp chi tiết từng phân khúc.