Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 09/07/2024: Mặt hàng gạo hôm nay giảm 50 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 09/07/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang với lúa. Giá gạo giảm nhẹ 50 đồng/kg với gạo nguyên liệu. Giá gạo xuất khẩu giảm.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 09/07

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7. 000 - 7.200

-

7. 000 - 7.200

Lúa Đài Thơm 8

7.200 - 7.400

-

7.200 - 7.400

Lúa OM 5451

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa OM 18

7.200 - 7.400

-

7.200 - 7.400

Lúa OM 380

6.800 - 7.000 - 6.800 - 7.000

Lúa Nàng Hoa 9

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

Giá lúa hôm nay ngày 09/07, giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Thị trường lúa duy trì sự ổn định, giao dịch diễn ra sôi động với giá cả giữ nguyên ở các mức đã thiết lập.

Lúa IR 50404: Ổn định trong khoảng 6.800 - 6.900 đồng/kg.

Lúa Đài thơm 8: Dao động từ 7.100 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Duy trì mức giá từ 7.000 - 7.100 đồng/kg.

Lúa OM 18: Có giá trong khoảng 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 380: Dao động từ 7.200 - 7.300 đồng/kg.

Lúa Nhật: Ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Hoa 9: Giá từ 7.600 - 7.700 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô): Duy trì mức giá cao ở 20.000 đồng/kg.

 

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 09/07

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.750-10.850 -50 10.750-10.900

Bảng giá lúa gạo hôm nay 09/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Giá gạo hôm nay ngày 09/07, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động lớn. Giá gạo nguyên liệu giảm nhẹ 50 đồng/kg so với ngày hôm qua, trong khi giá gạo thành phẩm và các mặt hàng phụ phẩm vẫn giữ nguyên.

Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 09/07

Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: Giảm nhẹ 50 đồng/kg, hiện dao động từ 10.800 - 10.850 đồng/kg.

Gạo thành phẩm  IR 504: Ổn định ở mức 12.750 - 12.900 đồng/kg.

Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 09/07

Giá các mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có sự thay đổi so với ngày hôm qua:

Giá tấm IR 504: 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Giá cám khô: 7.000 - 7.100 đồng/kg

Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 09/07

Tại các chợ lẻ, giá gạo vẫn giữ nguyên:

Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg (giá niêm yết cao nhất).

Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 09/07

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (khô)

9.000 - 9.200 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Giá nếp hôm nay không có sự thay đổi so với ngày hôm qua:

Nếp đùm 3 tháng (khô): Từ 8.800 đồng/kg đến 9.000 đồng/kg.

Nếp Long An (khô): 9.000 - 9.200 đồng/kg.

Nếp 3 tháng (tươi)nếp Long An (tươi): Giá vẫn duy trì ổn định.

 

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 09/07

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo có sự điều chỉnh nhẹ với một số loại gạo giảm giá. Cụ thể, gạo tiêu chuẩn 5% tấm giảm 4 USD/tấn và gạo 25% tấm giảm 2 USD/tấn. Tuy nhiên, giá gạo 100% tấm vẫn giữ nguyên không thay đổi so với trước.

Giá các loại gạo xuất khẩu

Gạo 100% tấm: Ổn định ở mức 470 USD/tấn.

Gạo 5% tấm: Hiện đang ở mức 468 USD/tấn, giảm 4 USD so với ngày hôm qua.

Gạo 25% tấm: Được ghi nhận ở mức 545 USD/tấn, giảm 2 USD so với phiên trước.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/11/2025: Thi Trường Giữ Đà Ổn Định

Ngày 18/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định ở hầu hết các phân khúc. Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì mặt bằng cũ, không xuất hiện biến động lớn do nguồn cung cuối vụ còn ít và nhu cầu gom hàng của thương lái chỉ ở mức vừa phải. Ở mảng gạo nguyên liệu – thành phẩm, mức giá tiếp tục đi ngang. Thị trường xuất khẩu giữ ổn định khi các dòng gạo thơm và gạo 100% tấm giữ giá theo báo giá cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/11/2025: Giá Đi Ngang

Thị trường lúa gạo ngày 17/11/2025 ghi nhận không nhiều biến động. Giao dịch tại nhiều khu vực có phần chậm lại do nguồn lúa vãn đồng, nhu cầu mua mới yếu. Giá lúa – gạo nội địa vẫn duy trì ổn định, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu chỉ dao động nhẹ trong tuần. Ở nhóm thị trường xuất khẩu, giá giữ ở mức tương đương cuối tuần trước, chưa xuất hiện tín hiệu tăng mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/11/2025: Giao Dịch Chậm

Thị trường lúa gạo ngày 15/11 tiếp tục cho thấy xu hướng ổn định khi mức giá đi ngang ở hầu hết phân khúc. Mặc dù hoạt động mua vào từ các kho khá cầm chừng, lượng hàng cuối vụ giảm đã giúp giá duy trì sự vững chắc. Đây là giai đoạn thị trường điều tiết nhẹ trước khi bước sang vụ thu hoạch mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/11/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường nông sản ngày 14/11/2025 ghi nhận sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm mặt hàng. Giá lúa nhìn chung ổn định dù lượng thu hoạch giảm mạnh ở nhiều vùng, trong khi giá gạo nguyên liệu có sự điều chỉnh trái chiều 100 đồng/kg giữa các chủng loại. Giao dịch toàn thị trường tiếp tục ở mức thấp, cho thấy tâm lý thận trọng của cả thương lái và kho gạo.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/11/2025: Lúa Giữ Giá Ổn Định

Thị trường lúa gạo trong nước hôm nay tiếp tục ghi nhận xu hướng ổn định và trầm lắng. Các giao dịch thu mua diễn ra chậm, trong khi nguồn cung lúa tươi tại nhiều địa phương đã cạn sau đợt thu hoạch chính vụ. Dù thị trường xuất khẩu vẫn duy trì giá vững, sức mua trong nước không có biến động lớn. Đáng chú ý, gạo Nàng Nhen vẫn giữ vị thế cao nhất trong nhóm gạo tiêu dùng nội địa với giá 28.000 đồng/kg.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 12/11/2025 ghi nhận nhịp giao dịch khá trầm lắng khi nguồn cung lúa vụ cũ gần như đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua của doanh nghiệp vẫn ở mức cầm chừng. Mặt bằng giá nhìn chung giữ ổn định, không xuất hiện biến động mạnh ở cả lúa tươi, gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và phụ phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/11/2025: Nhu Cầu Lúa Mới Chậm

Ngày 11/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến ổn định, nhu cầu mua lúa chậm do nguồn cung cuối vụ còn ít. Giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì quanh mức cao, thị trường giao dịch trầm lắng nhưng không giảm giá, cho thấy xu hướng giữ giá vững của nông sản gạo Việt Nam trong giai đoạn chuyển mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/11/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/11/2025 tiếp tục duy trì đà ổn định. Mặc dù giao dịch trên thị trường khá thưa thớt, giá lúa, gạo và các mặt hàng phụ phẩm vẫn giữ ở mức vững chắc. Nông dân và thương lái tạm thời “án binh bất động”, chờ tín hiệu mới từ thị trường xuất khẩu và nguồn cung vụ sau.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/11/2025: Giá Gạo Nhích Nhẹ

Ngày 8/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 200 đồng/kg, trong khi giá lúa vẫn ổn định ở nhiều vùng. Dù sức mua yếu, mặt bằng giá nhìn chung được giữ vững nhờ nguồn cung không quá dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/11/2025: Lúa Giảm Nhẹ

Ngày 7/11/2025, thị trường nông sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm lúa tươi, trong khi giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì ổn định. Hoạt động giao dịch trên thị trường vẫn trầm lắng do nguồn cung thu hoạch rải rác, thương lái và nhà máy có xu hướng thận trọng trong việc thu mua mới.