Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 07/09/2024: Giá lúa hôm nay duy trì ổn định

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 07/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giảm với cả mặt hàng gạo. Giá gạo giảm từ 150-300 đồng/kg. Giá lúa duy trì ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 07/09/2024: Giá lúa hôm nay duy trì ổn định

 

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 07/09

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

8.200 - 8.400 - 8.200 - 8.400

Lúa Đài Thơm 8

8.300 - 8.500

-

8.300 - 8.500

Lúa OM 5451

8.200 - 8.400

-

8.200 - 8.400

Lúa OM 18

8.300 - 8.500 - 8.300 - 8.500

Lúa OM 380

7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Bảng giá lúa hôm nay 06/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Tại Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay duy trì sự ổn định so với những ngày trước đó. Dù nông dân tiếp tục đẩy mạnh bán lúa, nhưng nhu cầu mua từ các thương lái vẫn thấp, khiến giao dịch diễn ra chậm.

Lúa IR 50404: 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa Đài Thơm 8: 8.300 - 8.500 đồng/kg.

Lúa OM 5451: 8.200 - 8.400 đồng/kg.

Lúa OM 18: 8.300 - 8.500 đồng/kg.

Lúa OM 380: 7.600 - 7.800 đồng/kg.

Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 07/09

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

17.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 18.500

+500

17.500 - 18.000

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

21.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.600 - 10.750 -150 - 250 10.750 - 11.100

Bảng giá gạo hôm nay 07/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Giá gạo hôm nay ghi nhận sự giảm mạnh từ 150 - 300 đồng/kg. Sự sụt giảm này phản ánh việc nguồn cung ít, cùng với việc các kho hàng mua vào chậm và chất lượng gạo không đồng đều.

Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 ngày 07/09

Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: 10.600 - 10.750 đồng/kg, giảm 150 - 250 đồng/kg.

Gạo thành phẩm IR 504: 12.800 - 13.000 đồng/kg, giảm 200 - 300 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 07/09

Tại các chợ lẻ, giá gạo vẫn duy trì ổn định. Một số loại gạo phổ biến vẫn giữ nguyên giá, không có sự thay đổi so với ngày trước.

Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg.

Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: 18.000 - 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 21.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 07/09

Giá phụ phẩm cũng có sự điều chỉnh giảm, với mức giảm dao động từ 100 - 200 đồng/kg. Cám khô và tấm OM 5451 là hai mặt hàng chịu sự giảm giá đáng chú ý. Tấm OM 5451: 8.600 - 8.800 đồng/kg, giảm 100 - 200 đồng/kg. Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 07/09

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

7.000 - 7.900 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Giá nếp hôm nay tiếp tục duy trì ổn định, không có sự biến động so với những ngày trước. Các giao dịch vẫn diễn ra với mức giá quen thuộc. Nếp IR 4625 (tươi): 7.400 - 7.600 đồng/kg. Nếp An Giang (tươi): 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 07/09

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam hôm nay có sự thay đổi nhẹ. Cụ thể, giá gạo tiêu chuẩn 5% giảm 2 USD/tấn, trong khi các mặt hàng khác vẫn giữ nguyên giá. Gạo 100% tấm: 452 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5%: 573 USD/tấn, giảm 2 USD. Gạo 25% tấm: 535 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/11/2025: Thi Trường Giữ Đà Ổn Định

Ngày 18/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định ở hầu hết các phân khúc. Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì mặt bằng cũ, không xuất hiện biến động lớn do nguồn cung cuối vụ còn ít và nhu cầu gom hàng của thương lái chỉ ở mức vừa phải. Ở mảng gạo nguyên liệu – thành phẩm, mức giá tiếp tục đi ngang. Thị trường xuất khẩu giữ ổn định khi các dòng gạo thơm và gạo 100% tấm giữ giá theo báo giá cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/11/2025: Giá Đi Ngang

Thị trường lúa gạo ngày 17/11/2025 ghi nhận không nhiều biến động. Giao dịch tại nhiều khu vực có phần chậm lại do nguồn lúa vãn đồng, nhu cầu mua mới yếu. Giá lúa – gạo nội địa vẫn duy trì ổn định, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu chỉ dao động nhẹ trong tuần. Ở nhóm thị trường xuất khẩu, giá giữ ở mức tương đương cuối tuần trước, chưa xuất hiện tín hiệu tăng mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/11/2025: Giao Dịch Chậm

Thị trường lúa gạo ngày 15/11 tiếp tục cho thấy xu hướng ổn định khi mức giá đi ngang ở hầu hết phân khúc. Mặc dù hoạt động mua vào từ các kho khá cầm chừng, lượng hàng cuối vụ giảm đã giúp giá duy trì sự vững chắc. Đây là giai đoạn thị trường điều tiết nhẹ trước khi bước sang vụ thu hoạch mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/11/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường nông sản ngày 14/11/2025 ghi nhận sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm mặt hàng. Giá lúa nhìn chung ổn định dù lượng thu hoạch giảm mạnh ở nhiều vùng, trong khi giá gạo nguyên liệu có sự điều chỉnh trái chiều 100 đồng/kg giữa các chủng loại. Giao dịch toàn thị trường tiếp tục ở mức thấp, cho thấy tâm lý thận trọng của cả thương lái và kho gạo.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/11/2025: Lúa Giữ Giá Ổn Định

Thị trường lúa gạo trong nước hôm nay tiếp tục ghi nhận xu hướng ổn định và trầm lắng. Các giao dịch thu mua diễn ra chậm, trong khi nguồn cung lúa tươi tại nhiều địa phương đã cạn sau đợt thu hoạch chính vụ. Dù thị trường xuất khẩu vẫn duy trì giá vững, sức mua trong nước không có biến động lớn. Đáng chú ý, gạo Nàng Nhen vẫn giữ vị thế cao nhất trong nhóm gạo tiêu dùng nội địa với giá 28.000 đồng/kg.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 12/11/2025 ghi nhận nhịp giao dịch khá trầm lắng khi nguồn cung lúa vụ cũ gần như đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua của doanh nghiệp vẫn ở mức cầm chừng. Mặt bằng giá nhìn chung giữ ổn định, không xuất hiện biến động mạnh ở cả lúa tươi, gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và phụ phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/11/2025: Nhu Cầu Lúa Mới Chậm

Ngày 11/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến ổn định, nhu cầu mua lúa chậm do nguồn cung cuối vụ còn ít. Giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì quanh mức cao, thị trường giao dịch trầm lắng nhưng không giảm giá, cho thấy xu hướng giữ giá vững của nông sản gạo Việt Nam trong giai đoạn chuyển mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/11/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/11/2025 tiếp tục duy trì đà ổn định. Mặc dù giao dịch trên thị trường khá thưa thớt, giá lúa, gạo và các mặt hàng phụ phẩm vẫn giữ ở mức vững chắc. Nông dân và thương lái tạm thời “án binh bất động”, chờ tín hiệu mới từ thị trường xuất khẩu và nguồn cung vụ sau.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/11/2025: Giá Gạo Nhích Nhẹ

Ngày 8/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 200 đồng/kg, trong khi giá lúa vẫn ổn định ở nhiều vùng. Dù sức mua yếu, mặt bằng giá nhìn chung được giữ vững nhờ nguồn cung không quá dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/11/2025: Lúa Giảm Nhẹ

Ngày 7/11/2025, thị trường nông sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm lúa tươi, trong khi giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì ổn định. Hoạt động giao dịch trên thị trường vẫn trầm lắng do nguồn cung thu hoạch rải rác, thương lái và nhà máy có xu hướng thận trọng trong việc thu mua mới.