Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 06/12/2023: Giá lúa đồng loạt tăng 100 - 200đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 06/12/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh trái chiều giữa lúa và gạo. Thị trường giao dịch chậm.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 06/12

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.800 - 9.000

-

- Lúa Đài thơm 8

9.400 - 9.700

+200

- Lúa OM 5451

9.400 - 9.500

+100

- Lúa OM 18

9.400 - 9.700

+200

- Nàng Hoa 9

9.200 - 9.400

-

- OM 380

8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Trên thị trường lúa gạo khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, ngày 6/12, ghi nhận sự điều chỉnh tăng với loại lúa Nàng Hoa 9. Theo bản tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa Nàng Hoa 9 đã tăng 100 đồng/kg, đạt mức mới trong khoảng 9.200 – 9.400 đồng/kg.

Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:

Lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg;

Đài thơm 8 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg;

Lúa OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg;

Lúa OM 18 duy trì quanh mốc 9.300 – 9.500 đồng/kg;

Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 06/12

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

17.000 - 18.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 19.000

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.500 - 19.500

-

- Gạo Sóc Thái

18.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 06/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Ghi nhận vào đầu tuần trên thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giao dịch lúa mới diễn ra một cách rải rác, và giá của các loại lúa có điều chỉnh tăng ở một vài loại. Tại một số đồng, nông dân đã đưa ra mức giá tăng nhẹ. Nguồn cung lúa cuối vụ giảm, sản lượng không nhiều, và lúa chủ yếu đã được cất giữ trước ngày thu hoạch.

Ở An Giang, giá gạo giữ ổn định. Các kho cần hàng vẫn tiếp tục hỏi mua và sẵn lòng chấp nhận mức giá cao. Trong khi đó, một số kho chưa có nhu cầu mua hàng diễn ra chậm chạp.

Tại Tiền Giang, lượng gạo nhập về ít, chủ yếu từ Gò Công và Sóc Trăng. Giá gạo duy trì ổn định so với cuối tuần trước. Một số loại gạo như OM 18, OM 5451, và gạo nếp An Giang có nông dân đưa ra mức giá tăng so với tuần trước. Thị trường giao dịch gạo nội địa đang sôi động do các kho hàng đang chuẩn bị mua gạo để phục vụ nhu cầu tết

Giá Gạo Nguyên Liệu 06/12/2023

giá gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 tăng 100 đồng/kg lên mức 13.900 – 14.100 đồng/kg;

Gạo OM 5451 tăng 50 đồng/kg lên mức 13.500 – 13.600 đồng/kg;

Gạo OM 380 tăng 50 đồng/kg lên mức 12.600 – 12.700 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 06/12/2023

Đối với các loại phụ phẩm hôm nay không có biến động.

Giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/kg

Cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 06/12/2023

Trên thị trường gạo, giá gạo có sự thay đổi cụ thể như sau:

Gạo Sóc thường ở mức 19.000 đồng/kg;

Gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg;

Gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg;

Gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg;

Gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg;

Gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg;

Gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg;

Gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg;

Gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg;

Gạo sóc thái 18.500 đồng/kg;

Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;

Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 06/12

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.600 - 7.700

-

- Nếp Long An (tươi)

7.500 - 7.750

-

- Nếp AG (khô)

9.400 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.400 - 9.800

-

Giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 06/12

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 663 USD/tấn và giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 648 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/8/2025: Giá Gạo Tăng Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 30/8/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự phân hóa rõ rệt. Trong khi giá lúa duy trì sự ổn định nhờ nguồn cung ra thị trường có kiểm soát, thì giá gạo nguyên liệu và thành phẩm bật tăng đáng kể, tạo nên điểm sáng cho thị trường nội địa cũng như xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/8/2025: Thị Trường Giữ Giá Ổn Định

Ngày 29/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước không ghi nhận biến động lớn. Giá lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ nguyên so với hôm qua, trong khi sức mua từ thương lái còn khá chậm. Các kho tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục dè dặt nhập hàng, khiến thị trường tiêu thụ chưa thật sự sôi động. Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu Việt Nam vẫn đi ngang, duy trì ổn định so với đầu tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/8/2025: Gạo Xuất Khẩu Tiếp Tục Giảm

Ngày 28/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận đà giảm nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tại ruộng vẫn giữ nguyên mức của những ngày trước. Hoạt động mua bán nhìn chung khá trầm lắng, thương lái ít nhập hàng, khiến đầu ra của nông dân gặp khó khăn. Ngược lại, giá gạo bán lẻ trên thị trường nội địa duy trì ổn định, phản ánh nhu cầu tiêu dùng trong nước không biến động nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Sâu

Ngày 27/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục chứng kiến sự sụt giảm của nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu. Trong khi đó, giá lúa tươi tại ruộng vẫn giữ mức ổn định, một số ít loại chững lại ở ngưỡng thấp. Thị trường giao dịch nhìn chung khá ảm đạm, thương lái hạn chế mua vào, kho chứa thu hẹp hoạt động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo ngày 26/8/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các nhóm sản phẩm. Trong khi lúa tươi tại đồng ruộng có xu hướng giảm nhẹ, nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu lại rớt giá mạnh. Ngược lại, thị trường gạo nội địa và bán lẻ vẫn giữ mức ổn định, ít biến động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/8/2025: Lúa Thơm Giảm Nhẹ

Ngày 25/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến khá ảm đạm, hoạt động giao dịch thưa thớt. Một số giống lúa thơm có chiều hướng giảm giá, trong khi nhiều loại lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ mức ổn định. Thị trường xuất khẩu đi ngang so với cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Ngày 23/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục đi ngang, không ghi nhận sự biến động lớn. Nguồn cung cuối vụ còn ít, nông dân chủ yếu bán lai rai, thương lái mua chậm. Giá gạo tại các chợ lẻ và thị trường xuất khẩu cũng duy trì ổn định, phản ánh xu thế thận trọng trong ngắn hạn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 22/8/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái trầm lắng. Giá lúa tại nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định, trong khi giao dịch mua bán vẫn chưa sôi động trở lại. Ở mảng gạo, giá từ gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm đến các loại gạo bán lẻ gần như không thay đổi so với hôm qua. Mặt hàng xuất khẩu và phụ phẩm cũng giữ nhịp ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 21/8/2025 ghi nhận diễn biến không đồng nhất: giá một số loại gạo nguyên liệu và thành phẩm có điều chỉnh nhẹ, trong khi lúa tại nhiều địa phương vẫn giữ giá do nguồn cung hạn chế. Mặt khác, giá gạo xuất khẩu có dấu hiệu chững lại và điều chỉnh giảm nhẹ ở một số chủng loại. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết tình hình từng loại sản phẩm, địa phương và thị trường xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Tiếp Tục Nhích Giá

Ngày 20/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự phân hóa: giá lúa nhìn chung đi ngang, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng thêm từ 50 – 100 đồng/kg. Nguồn lúa cuối vụ hạn chế, thương lái mua chậm, thị trường ít giao dịch. Giá gạo tại chợ lẻ ổn định, còn giá xuất khẩu vẫn giữ nguyên mức cạnh tranh.