Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 01/08/2024: Thị trường gạo giá tăng nhẹ 100 -250 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 01/08/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với lúa. Giá gạo tăng từ 100 -250 đồng/kg. Thị trường gạo giá tăng nhẹ.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 01/08

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

6.900 - 7.000 - 6.900 - 7.000

Lúa Đài Thơm 8

7.400 - 7.600

-

7.400 - 7.600

Lúa OM 5451

7.000 - 7.200

-

7.000 - 7.200

Lúa OM 18

7.400 - 7.600

-

7.400 - 7.600

Lúa OM 380

6.800 - 7.000 - 6.800 - 7.000

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay ghi nhận duy trì ổn định, không có sự biến động lớn. Thị trường giao dịch vẫn diễn ra chậm, nhưng nhu cầu hỏi mua lúa có dấu hiệu tăng nhẹ, đặc biệt ở các địa phương như Cần Thơ và Sóc Trăng.

Lúa IR 50404: Giá dao động từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Đài Thơm 8: Ở mức giá từ 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 18: Ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Lúa OM 380: Giá dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Nhật: Ở mức giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Nàng Hoa 9: Giá từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô): Ở mức 20.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 01/08

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

11.200 - 11.350 +200 10.950 - 11.100

Bảng giá lúa gạo hôm nay 01/08 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Giá gạo hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận tăng nhẹ, dao động từ 100 - 250 đồng/kg. Thị trường gạo giao dịch chậm, tuy nhiên, chất lượng gạo khá đẹp và lượng gạo về ít.

Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 01/08

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang:

Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu: Tăng 250 đồng/kg, giá từ 11.200 - 11.350 đồng/kg.

Gạo thành phẩm IR 504: Tăng 100 - 200 đồng/kg, giá từ 13.300 - 13.500 đồng/kg.

Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 01/08

Giá gạo phụ phẩm không có sự thay đổi giá mới:

Tấm IR 504: Duy trì ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg.

Cám khô: Tăng 50 đồng/kg, giá dao động từ 7.200 - 7.300 đồng/kg.

Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 01/08

Giá gạo tại các chợ lẻ không có sự điều chỉnh, với các mức giá như sau:

Gạo Nàng Nhen: Giá cao nhất 30.000 đồng/kg.

Gạo Jasmine: Giá từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: Dao động từ 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 01/08

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.000 - 9.200 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

 

Giá nếp hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long không có sự thay đổi so với ngày hôm qua, duy trì mức ổn định. Thị trường giao dịch nếp vẫn diễn ra chậm và không có biến động lớn về giá.

Nếp Long An (khô): Giá từ 7.000 - 7.900 đồng/kg.

Nếp IR 4625 (tươi): Giá dao động từ 7.300 - 7.500 đồng/kg.

Nếp Long An (tươi): Ở mức giá từ 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Nếp An Giang (tươi): Giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 01/08

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua, duy trì mức ổn định, cho thấy sức cạnh tranh vẫn được giữ vững. Gạo 100% tấm: Ổn định ở mức 448 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Giữ vững ở mức 559 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Ổn định ở mức 535 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 2/7/2025: Lúa Tươi Đảo Chiều Giảm Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 2/7/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều. Trong khi giá gạo duy trì ổn định tại phần lớn các khu vực, giá lúa tươi bất ngờ giảm sâu đến 300 đồng/kg do nguồn cung Hè Thu tăng nhanh. Giao dịch tại các địa phương có phần khởi sắc, tuy nhiên vẫn chưa tạo áp lực tăng giá rõ rệt.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/7/2025: Thị Trường Đi Ngang, Giao Dịch Thận Trọng

Ngày 01/7/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức giá ổn định, cả trong nước lẫn xuất khẩu. Hoạt động giao dịch tiếp tục ở mức cầm chừng, trong khi giá các mặt hàng gạo và lúa tươi giữ vững so với cuối tuần qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/6/2025: Thị Trường Ổn Định

Trong ngày 30/6/2025, thị trường lúa gạo nội địa giữ xu hướng đi ngang, không có biến động lớn về giá. Giao dịch mua bán tại các địa phương diễn ra chậm rãi, đặc biệt là mặt hàng lúa khô. Dù vậy, giá vẫn giữ vững mức ổn định so với các phiên trước, cho thấy tâm lý thị trường đang ở trạng thái thận trọng nhưng ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/6/2025: Giá Lúa Hè Thu Khởi Sắc

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 28/6/2025 ghi nhận xu hướng đi ngang ở hầu hết các mặt hàng. Trong khi giá lúa Hè Thu tiếp tục duy trì đà vững, thì thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm cũng giữ mức giá ổn định. Giao dịch có phần khởi sắc tại một số địa phương nhờ nhu cầu mua vào tăng nhẹ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/6/2025: Giá Gạo Trong Nước Tăng Nhẹ

Tình hình giá lúa gạo ngày 27/6/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long tương đối ổn định, chỉ ghi nhận mức tăng nhẹ 50 đồng/kg với một số mặt hàng gạo nguyên liệu. Thị trường nội địa vẫn duy trì trạng thái giao dịch thưa thớt, trong khi giá xuất khẩu không đổi so với hôm qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/6/2025: Gạo Xuất Khẩu Giảm Mạnh

Giá lúa gạo trong nước ngày 26/6/2025 tiếp tục giữ nhịp ổn định giữa bối cảnh giao dịch chậm và lượng hàng về ít tại Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu ghi nhận mức giảm rõ rệt từ 2–3 USD/tấn so với hôm qua và cuối tuần. Giao dịch gạo nội địa vẫn diễn ra với nhịp độ cầm chừng, trong khi mặt hàng phụ phẩm duy trì mức giá cũ. Thị trường cho thấy sự thận trọng từ cả nông dân lẫn thương lái trong bối cảnh giá quốc tế đang điều chỉnh.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/6/2025: Lúa Tăng, Gạo Xuất Khẩu Giảm

Giá lúa gạo hôm nay 25/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều. Trong khi một số loại lúa như OM 18 và Đài Thơm 8 tăng nhẹ 100 đồng/kg, thị trường gạo nội địa nhìn chung giữ vững mức giá ổn định. Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam điều chỉnh giảm nhẹ 1 USD/tấn do áp lực cạnh tranh quốc tế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 24/6/2025: Thị Trường Lặng Sóng, Giá Neo Vững

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 24/6/2025 ghi nhận diễn biến ổn định. Giao dịch tại các địa phương diễn ra chậm rãi, nguồn cung lúa tươi không dồi dào, trong khi gạo thành phẩm và gạo thơm vẫn duy trì giá cao, ít biến động. Trên thị trường xuất khẩu, giá tiếp tục đi ngang so với cuối tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/6/2025: Giá Lúa Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 23/6 tiếp tục xu hướng ổn định. Dù một số loại lúa như Đài Thơm điều chỉnh giảm nhẹ, song nhìn chung giá vẫn giữ ở ngưỡng cao. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu đi ngang nhưng tổng lượng xuất khẩu từ đầu năm cho thấy Việt Nam vẫn duy trì vị thế vững chắc.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/6/2025: Giá Lúa Trái Chiều

Thị trường lúa gạo ngày 21/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều ở mặt hàng lúa, trong khi giá gạo thành phẩm duy trì ổn định. Giao dịch nội địa nhìn chung chậm, thị trường xuất khẩu giữ giá.