Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay 01/01/2025: Thị trường biến động trái chiều ngày đầu năm

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 01/01/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có sự biến động khi điều chỉnh trái chiều với giá lúa và giá gạo. Ghi nhận đầu nă lượng gạo về ít, giá bình ổn, giao dịch chậm. Ở mặt hàng lúa giao dịch trầm lắng, giao dịch mới còn hạn chế, tỉ lệ thương lái ngưng mua cao

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 01/01

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.400 - 7.600 + 100 - 200 7.400 - 7.600

Lúa Đài Thơm 8

8.800 – 9.000 + 100 9.000 - 9.200

Lúa OM 5451

8.400 - 8.500 + 100 8.300 - 8.500

Lúa OM 18

8.700 - 8.900 + 100 8.800 - 9.000

Lúa OM 380

7.200 - 7.200

Lúa Nàng Hoa 9

9.200 - 9.400

-

9.200 - 9.400

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Hôm nay, ghi nhận tại nhiều khu vực, giao dịch lúa gạo vẫn tiếp tục chậm. Tại Bạc Liêu, không khí giao dịch khá trầm lắng, phần lớn thương lái đã giảm mua. Ở Sóc Trăng, dù nguồn lúa chuẩn bị thu hoạch khá dồi dào, nhưng giao dịch vẫn ngưng trệ, lượng mua giảm mạnh.

Tại Long An, phần lớn diện tích lúa đang chờ thu hoạch, nhưng giao dịch diễn ra rất chậm. Thương lái trả giá thấp cho các lô hàng mới, khiến thị trường thêm phần ảm đạm. Tương tự, ở Đồng Tháp, lúa Đông Xuân thu hoạch sớm cũng gặp khó khăn trong giao dịch, lượng người mua rất ít.

Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua

Lúa IR 50404 giá ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg, tăng 100 - 200 đồng/kg;

Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.800 – 9.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;

Lúa OM 5451 ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;

Lúa OM 18 có giá 8.700 - 8.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;

Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg; 

Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;

Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;

Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.

2. Giá gạo hôm nay ngày 01/01

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

17.000 - 18.000

-

17.000 - 18.000

- Gạo Hương Lài

23.000

-

23.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

- 16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.500

-

21.500

- Gạo Sóc thường

18.000 - 18.500

-

18.000 - 18.500

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.450 - 10.600 - 10.600 - 10.700

Tại các địa phương, lượng gạo về kho hôm nay khá ít, giá các loại gạo nhìn chung ổn định nhưng giao dịch vẫn chậm.

Ở Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu các loại biến động nhẹ, chưa có dấu hiệu ổn định rõ ràng.

Tại khu vực Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng gạo về kho không nhiều, trong đó gạo thơm khan hiếm, còn gạo OM5451 có lượng dồi dào hơn, nhưng các kho mua chậm, giá duy trì ở mức trung bình.

Tại kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về không đáng kể, các kho chỉ mua nhỏ lẻ gạo thơm với giá tạm ổn định.

Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giao dịch cũng không sôi động, phần lớn các loại gạo chất lượng thấp, người mua ít, nhưng giá cả vẫn giữ mức ổn định.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 01/01

  • Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.000 - 9.150 đồng/kg;
  • Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 10.600 -10.700 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 01/01

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.

  • Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
  • Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
  • Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
  • Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
  • Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
  • Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
  • Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
  • Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 01/01

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động  trong khoảng từ 5.900 - 8.000 đồng/kg

  • Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg..
  • Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.900 - 6.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 01/01

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.

  • Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
  • Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
  • Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 01/01

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:

  • Gạo 100% tấm: Giữ mức 383 USD/tấn;
  • Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 481 USD/tấn;
  • Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 454 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/10/2025: Lúa Tươi Bật Tăng

Ngày 1/10/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận nhiều biến động. Trong khi giá lúa tươi bất ngờ tăng mạnh từ 200 – 400 đồng/kg, thì giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại nhà máy cũng như ngoài chợ lẻ duy trì ở mức ổn định. Diễn biến này cho thấy sự chênh lệch cung cầu giữa đầu vào và đầu ra, đồng thời phản ánh bức tranh giao dịch nông sản hiện nay khá dè dặt.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/9/2025: Lúa Tươi Đứng Giá

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 30/9/2025 nhìn chung duy trì sự ổn định. Giá lúa tươi tại nhiều tỉnh ĐBSCL không có biến động đáng kể, trong khi gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và gạo bán lẻ cũng giữ mức giá quen thuộc. Giao dịch mua bán chậm, sức mua ở các địa phương chưa khởi sắc, phản ánh xu hướng “cầm chừng” trong những ngày cuối tháng 9.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/9/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 29/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận tình trạng giao dịch chậm, sức mua yếu, song giá cả các loại lúa gạo vẫn duy trì mức ổn định. Từ khâu lúa tươi, gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm cho đến thị trường bán lẻ và xuất khẩu đều đi ngang so với hôm qua, cho thấy thị trường đang ở giai đoạn “chờ đợi” nguồn cung cầu mới.

Gạo Việt Vững Vàng Giữa Sóng Gió Thị Trường Thế Giới Năm 2025

Gạo Việt vững vàng giữa sóng gió thị trường thế giới, bất chấp biến động nhập khẩu từ Philippines, Indonesia và cạnh tranh của Ấn Độ, Thái Lan, vẫn giữ uy tín và giá trị xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/9/2025: Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 27/9/2025 ghi nhận xu hướng ít biến động. Hoạt động mua bán chưa sôi động trở lại, nguồn hàng về nhỏ giọt, giá lúa tươi giữ mức ổn định. Trong khi đó, mặt bằng giá gạo tại cả nhà máy và chợ lẻ tiếp tục đi ngang, chỉ có một vài chủng loại điều chỉnh nhẹ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/9/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo trong nước hôm nay (26/8) tiếp tục giữ nhịp ổn định. Dù giao dịch chưa sôi động, song mặt bằng giá lúa, gạo và phụ phẩm nhìn chung không biến động đáng kể. Tại các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long, lượng giao dịch chỉ ở mức cầm chừng, trong khi giá xuất khẩu vẫn đứng vững so với ngày hôm qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/9/2025: Giá Duy Trì Ổn Định

Ngày 25/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự bình ổn về giá, các hoạt động mua bán diễn ra ở mức cầm chừng. Tại Đồng bằng sông Cửu Long, nhiều loại lúa và gạo giữ nguyên mức giá so với hôm qua, trong khi giao dịch vẫn diễn biến chậm. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục đi ngang, cho thấy xu hướng ổn định trong ngắn hạn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 24/9/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 24/9/2025 ghi nhận diễn biến khá yên ả, các giao dịch vẫn cầm chừng, giá lúa tươi gần như đứng yên so với cuối tuần trước. Ở chiều ngược lại, thị trường xuất khẩu ghi nhận mức giảm nhẹ 1 – 3 USD/tấn ở một số loại gạo. Sự trái chiều này cho thấy sức mua quốc tế đang chậm lại, trong khi nông dân trong nước vẫn giữ thế chờ giá.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/9/2025: Mua Bán Chậm

Ngày 23/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận trạng thái trầm lắng, giao dịch diễn ra cầm chừng. Nguồn lúa Hè Thu đã vơi dần, trong khi lúa Thu Đông mới chỉ bắt đầu xuất hiện nhỏ giọt. Giá lúa và gạo nhìn chung giữ ổn định so với cuối tuần trước, không có biến động lớn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/9/2025: Giá Lúa Gạo Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 22/9/2025 ghi nhận diễn biến chậm rãi, hoạt động thu mua kém sôi động. Giá các loại lúa gạo nhìn chung duy trì mức ổn định, ít biến động so với cuối tuần. Tuy nhiên, ở thị trường xuất khẩu, gạo Việt Nam bất ngờ bật tăng trở lại, mang đến tín hiệu tích cực cho doanh nghiệp và nông dân.