Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 29/09/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Trong tuần qua,giá các mặt hàng lúa gạo điều chỉnh giảm,giá gạo tăng 150 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/09/2024: Giá lúa giảm 200-300 đồng/kg, giá gạo ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/09/2024: Giá lúa giảm 200 đồng/kg, gạo xuất khẩu ở mức thấp
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/09/2024: Giá tấm OM 5451 tăng mạnh 1.000đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/09/2024: Giao dịch lúa mới chậm, giá gạo thấp
1. Giá lúa hôm nay ngày 29/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.100 - 7.300 | - | 7.100 - 7.300 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.300 |
- |
8.300 |
Lúa OM 5451 |
7.400 - 7.700 |
- |
7.400 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.300 | - | 7.300 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giữ mức ổn định so với ngày trước đó. Các loại lúa phổ biến như IR 50404, OM 18, Đài Thơm 8, và OM 5451 đều duy trì giá không đổi, trong khi giao dịch vẫn chậm lại ở nhiều khu vực. Cụ thể, giá lúa được ghi nhận như sau:
- Lúa IR 50404: Ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: Giao dịch trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: Được bán với giá 7.400 - 7.700 đồng/kg.
- Lúa OM 18: Mức giá từ 7.500 - 7.800 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Giữ giá 7.300 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Đang giao dịch ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Ổn định ở mức cao, 20.000 đồng/kg.
Nhìn chung, giá lúa không có sự điều chỉnh so với hôm qua, phản ánh thị trường lúa đi ngang và giao dịch tương đối yên ắng.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 29/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.450 - 10.600 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 29/09
Trên thị trường gạo, giá các loại gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm cũng không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Thông tin chi tiết như sau:
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện đang được giao dịch ở mức 10.450 - 10.600 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Vẫn giữ mức 12.800 - 12.900 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 29/09
Tại các chợ lẻ, giá các loại gạo tiếp tục ổn định, không có biến động lớn. Các sản phẩm gạo lẻ được niêm yết ở các mức sau:
- Gạo Nàng Nhen: Cao nhất với giá 28.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Đang bán với giá từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
- Gạo tẻ thường: Được giao dịch trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Thơm Thái hạt dài: Đang niêm yết từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Có giá 18.000 đồng/kg.
- Gạo Thơm Đài Loan: Được niêm yết với giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: Hiện ở mức 17.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: Giá dao động từ 18.000 - 18.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Được bán với giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Ghi nhận mức giá 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 29/09
Giá các sản phẩm phụ phẩm gạo hôm nay không có nhiều biến động. Cụ thể: Tấm OM 5451: Ổn định từ 9.600 - 9.700 đồng/kg. Cám khô: Được bán với giá từ 6.000 - 6.050 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 29/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 9.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Với các sản phẩm phụ phẩm, giá cũng ổn định và không có nhiều thay đổi: Tấm OM 5451: Giữ nguyên mức giá 9.600 - 9.700 đồng/kg. Cám khô: Hiện giao dịch trong khoảng 6.000 - 6.050 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 29/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam không có sự biến động so với phiên giao dịch trước. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), các loại gạo xuất khẩu được niêm yết như sau: Gạo 100% tấm: Được chào bán với giá 454 USD/tấn. Gạo 5% tấm: Ở mức 562 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Đang giữ mức 532 USD/tấn. Thị trường xuất khẩu gạo vẫn duy trì sự ổn định trong bối cảnh nguồn cung và cầu không có nhiều biến động. Giá cả các mặt hàng xuất khẩu ít thay đổi so với các phiên trước đó, cho thấy thị trường đang chờ đợi những diễn biến mới từ nhu cầu quốc tế.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang