Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 26/04/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đồng loạt tăng với lúa. Thị trường giao dịch sôi động.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 26/04
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Tuần Trước (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 | 7.400 - 7.600 | +100 | 7.300 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 | 8.000 - 8.200 | - | 8.000 - 8.200 |
Lúa OM 5451 | 7.600 - 7.800 | +100 | 7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 | 8.000 - 8.200 | - | 8.000 - 8.200 |
Lúa OM 380 | 7.500 - 7.600 | +100 | 7.400 - 7.500 |
Lúa Nàng Hoa 9 | 7.600 - 7.700 | - | 7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Trên thị trường khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa đã điều chỉnh tăng, đặc biệt là đối với mặt hàng lúa IR 504 và các loại lúa tương tự. Thị trường giao dịch sôi động hơn, giá lúa các loại có xu hướng nhích so với hôm qua. Tại Đắk Lắk, nhu cầu mua lúa tăng, dẫn đến giá lúa tăng cao.
Lúa IR 504: Giá tăng 100 đồng/kg lên mức 7.400 - 7.600 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Tăng 100 đồng/kg lên mức 7.600 - 7.800 đồng/kg.
Lúa OM 380: Điều động quanh mốc 7.500 - 7.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Các loại lúa khác như Nếp Long An (khô), Lúa Đài thơm 8, Lúa OM 18, Nàng Hoa 9, và Lúa Nhật giá đều đi ngang.
Có thể bạn quan tâm:
- Cập nhật Giá gạo ST25 hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 26/04
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.500 - 16.500 |
- |
15.500 - 16.500 |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
26.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
19.000 - 20.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
- |
17.000 - 19.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
19.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
18.500 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật | 22.000 | 22.000 | |
- Gạo nguyên liệu IR 504 | 11.550 - 11.650 | - | 11.550 - 11.650 |
- Gạo thành phẩm IR 504 | 13.900 - 14.000 | -200 | 14.100 - 14.200 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 26/04 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 26/04
Trên thị trường, giá gạo hôm nay có sự biến động, đặc biệt là đối với gạo thành phẩm IR 504, trong khi giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định.
Gạo Thành Phẩm IR 504: Giảm 200 đồng/kg xuống mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Gạo Nguyên Liệu IR 504: Giữ ổn định quanh mức 11.650 – 11.800 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.400 - 11.500 đồng/kg.
Giá cám khô dao động quanh mốc 5.550 - 5.600 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 26/04
Cập nhật tại các địa phương hôm nay nhu cầu trái chiều giữa các nơi.
An Cư (Tiền Giang): Giá chào cao, lượng gạo về ít.
Kiên Giang: Kho hỏi mua chậm, giá ít biến động do một số nghỉ lễ sớm.
Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, chất lượng yếu, giá nhích do kho chợ mua cầm chừng.
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, giao dịch mua bán cầm chừng do giá cao.
Cần Thơ: Gạo xô trắng IR 50404 tăng giá, nhu cầu mua lúa khô nhiều, giá neo cao.
An Giang: Giao dịch chậm trước lễ với gạo nguyên liệu xô trắng và lúa tươi IR 50404.
Tại các chợ lẻ ở khu vực An Giang, giá gạo không có biến động lớn. Cụ thể:
Gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg;
Gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg;
Gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg;
Gạo thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg;
Gạo Hương lài 20.000 đồng/kg;
Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg;
Gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg;
Gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg;
Gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg;
Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 26/04
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 26/04
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định sau phiên giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 578 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 553 USD/tấn; gạo 100% tấm giảm 10 USD/tấn xuống mức 470 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang