Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/10/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì đà ổn định với mặt hàng lúa và gạo. Giá gạo xuất khẩu tiếp tục giảm.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/10/2024: Giá gạo xuất khẩu giảm. Thị trường giao dịch ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/10/2024: Tăng nhẹ với mặt hàng lúa và gạo
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/10/2024: Giá lúa gạo trầm lắng đi ngang
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/10/2024: Gạo xuất gạo xuất khẩu ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/10/2024: Thị trường gạo trong nước tăng nhẹ
1. Giá lúa hôm nay ngày 25/10
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 5451 |
7.200 - 7.400 | - | 7.200 - 7.400 |
Lúa OM 18 |
7.500 - 8.000 | - | 7.500 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.300 | - | 7.300 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá các loại lúa không có biến động so với ngày trước đó, cho thấy sự ổn định trên thị trường lúa. Giao dịch tại các tỉnh như An Giang, Sóc Trăng và Đồng Tháp diễn ra chậm rãi, lượng lúa về kho không nhiều.
- Lúa IR 50404: Mức giá dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg, giữ vững so với phiên trước.
- Lúa Đài Thơm 8: Hiện có giá 7.800 - 8.000 đồng/kg, không có sự điều chỉnh.
- Lúa OM 5451: Giá từ 7.200 - 7.400 đồng/kg, vẫn duy trì ổn định.
- Lúa OM 18: Được giao dịch với mức giá 7.200 - 7.300 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Mức giá ổn định, dao động từ 7.200 - 7.300 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Giá 7.800 - 8.000 đồng/kg, không thay đổi.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Được giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 25/10
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.500 - 10.600 | -100 | 10.400 - 10.700 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 25/10
Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm IR 504 tiếp tục giữ mức ổn định so với ngày hôm qua, không có sự điều chỉnh lớn.
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá 10.500 - 10.600 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Được bán với mức giá 12.600 - 12.700 đồng/kg.
Thị trường gạo nguyên liệu hiện đang cho thấy sự bình ổn, dù sức mua không lớn nhưng giá không giảm thêm.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 25/10
Trên thị trường bán lẻ, giá một số loại gạo thông dụng ghi nhận mức tăng nhẹ, trong khi giá các loại gạo đặc sản vẫn ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Có giá cao nhất 28.000 đồng/kg, giữ nguyên mức giá.
- Gạo trắng thông dụng: Được ghi nhận mức tăng 500 đồng/kg, hiện ở mức 17.500 đồng/kg.
- Gạo thường: Duy trì trong khoảng 15.000 - 17.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Hiện ở mức 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Giá từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Ở mức 21.500 đồng/kg, không có sự thay đổi.
- Gạo tẻ thường: Giá 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo Thơm Thái hạt dài: Được bán với giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: 23.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: Giá 18.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Được giao dịch với giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Giá 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 25/10
Giá các phụ phẩm gạo không có sự thay đổi nào đáng kể, phản ánh nguồn cung ổn định trên thị trường.
- Tấm OM 5451: Vẫn duy trì mức giá 9.500 - 9.600 đồng/kg.
- Cám khô: Có giá 5.900 - 6.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 25/10
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay giữ nguyên mức giá của ngày hôm qua, cho thấy sự ổn định trong cung và cầu.
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Có giá 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô): Hiện được giao dịch với mức giá 9.800 - 10.000 đồng/kg.
Thị trường nếp hiện không có dấu hiệu tăng hay giảm mạnh về giá, phản ánh nhu cầu ổn định từ người tiêu dùng trong nước.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 25/10
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam cùng với các nước xuất khẩu lớn như Thái Lan, Pakistan và Ấn Độ đều giảm, điều này có thể liên quan đến động thái mới nhất của Ấn Độ trong việc hạ thuế xuất khẩu và gỡ bỏ giá sàn.
- Gạo 100% tấm: Được chào bán với mức giá 432 USD/tấn, giữ nguyên so với hôm qua.
- Gạo tiêu chuẩn 5%: Đã giảm nhẹ xuống còn 531 USD/tấn, giảm 1 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: Có giá 503 USD/tấn, cũng giảm 1 USD/tấn.
Với việc Ấn Độ vừa bãi bỏ thuế xuất khẩu gạo đồ và gỡ bỏ giá sàn đối với gạo trắng phi-basmati, thị trường gạo châu Á đã chịu tác động mạnh. Đây là nguyên nhân khiến giá gạo tại nhiều nước giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một năm qua, tác động đến các quốc gia xuất khẩu gạo lớn khác, bao gồm cả Việt Nam.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang