Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2023 tại thị trường trong nước biến động trái chiều giữa các mặt hàng khi giảm với lúa. Trong khi đó, giá gạo tiếp tục đà tăng.
- Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/09/2023: Lúa OM 18 và OM 5451 tăng nhẹ 100 đồng
- Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/09/2023: Gạo thành phẩm và nguyên liệu tăng 100 đồng
- Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/09/2023: Gạo Jasmine giảm 500 - 1.000 đồng/kg
- Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/09/2023: Giá gạo giảm nhẹ 100-200 đồng/kg
1. Giá lúa hôm nay ngày 18/9
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
- Lúa IR 50404 |
7.700 - 8.000 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
7.700 - 8.100 |
- 100 |
- Lúa OM 5451 |
7.700 - 8.100 |
- |
- Lúa OM 18 |
7.900 - 8.100 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
8.200 - 8.400 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hôm nay 18/09 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm 100 đồng/kg với Đài thơm 8, cụ thể:
Lúa Đài thơm 8 ổn định ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg
Lúa OM 5451 có mức giá 7.800 - 8.100 đồng/kg
Lúa OM 18 được dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg
Lúa nàng Hoa 9 giá 8.000 - 8.400 đồng/kg
Lúa IR 50404 ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg
Lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg
Lúa nếp An Giang khô ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg
Nếp Long An khô dao động 9.300 - 9.450 đồng/kg
2. Giá gạo hôm nay ngày 18/09
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Nếp ruột |
16.000 - 21.000 |
- |
- Gạo thường |
13.000 - 15.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
23.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.000 |
- |
- Gạo Sóc thường |
16.500 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp.... hôm nay giao dịch lúa trầm lắng. Nguyên nhân là do lúa gần ngày cắt, nông dân chờ giá cao hơn. Lúa Hè Thu cạn nguồn.
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.700 - 11.900 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg
Gạo thành phẩm IR 504 ở mức 13.750 - 13.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 tăng lên 11.800 - 11.900 đồng/kg, tăng 400 đồng/kg.
Giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.100 - 7.200 đồng/kg.
Theo một số khảo sát tại chợ An Giang: giá bán lẻ gạo ổn định và không có nhiều biến động. Trong đó:
Nếp ruột giá 16.000 - 21.000 đồng/kg
Gạo thường ở mức 16.000 đồng/kg
Gạo Nàng Nhen giá 23.000 đồng/kg
Gạo thơm thái hạt dài dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg
Gạo thơm Jasmine ở mức 15.500-17.000 đồng/kg, giảm 1.500 đồng/kg
Gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg
Gạo trắng thông dụng 15.500 đồng/kg
Gạo Nàng Hoa 19.000 đồng/kg
Gạo Sóc thường giá 16.500 - 17.000 đồng/kg
Gạo Sóc Thái 18.500 đồng/kg
Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg
Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 18/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
6.300 - 6.500 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.300 - 7.450 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.200 - 9.400 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.300 - 9.450 |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/09
Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu ngày 15/9 tiếp tục xu hướng giảm. Theo đó, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 613-617 USD/tấn và gạo 25% tấm dao động quanh mốc 598-602 USD/tấn
Cùng đà giảm với gạo Việt Nam, giá gạo 5% tấm của Thái Lan cũng giảm 10 USD/tấn xuống còn 618 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang