Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 17/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng với gạo nguyên liệu và thành phẩm. Giá lúa biến động trái chiều từ 100 - 200 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/09/2024: Giá lúa biến động trái chiều |
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/09/2024: Giá gạo tăng 50 -200 đồng/kg; giá phụ phẩm giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/09/2024: Duy trì ổn định, thị trường giao dịch chậm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/09/2024: Giá gạo tăng nhẹ, giá lúa ít biến động
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/09/2024: Giá lúa tăng, giảm trái chiều
1. Giá lúa hôm nay ngày 17/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.300 - 7.500 | - | 7.300 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.300 |
- |
8.300 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.900 |
- |
7.600 - 7.900 |
Lúa OM 18 |
7.900 - 8.200 | - | 7.900 - 8.200 |
Lúa OM 380 |
7.600 - 7.800 | - | 7.600 - 7.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Bảng giá lúa hôm nay 17/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay có những biến động trái chiều, tăng hoặc giảm từ 100 - 200 đồng/kg tùy từng loại. Tại An Giang và Hậu Giang, giá lúa mới ghi nhận có tăng nhẹ, nhưng lượng giao dịch vẫn còn thấp. Ở Hậu Giang, giá lúa Thu Đông ổn định hơn nhưng giao dịch diễn ra chậm lại. Trong khi đó, tại Cần Thơ, tình hình thị trường ít biến động, giá lúa tiếp tục giữ mức bình ổn.
Lúa IR 50404: Dao động từ 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8: Tăng nhẹ, hiện ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Vẫn duy trì mức giá từ 7.600 - 7.900 đồng/kg.
Lúa OM 18: Ghi nhận mức giảm, dao động từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa OM 380: Giữ mức ổn định từ 7.600 - 7.800 đồng/kg.
Lúa Nhật: Dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): Tiếp tục giữ giá cao, ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 17/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.700 - 10.800 | +50 - 100 | 10.600 - 10.750 |
Bảng giá gạo hôm nay 17/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Thị trường gạo hôm nay có sự điều chỉnh tăng từ 100 - 150 đồng/kg đối với các loại gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Các kho tiếp tục mua đều, tuy nhiên lượng hàng về ít do thời tiết ảnh hưởng đến việc thu hoạch.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 17/09
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Tăng từ 100 - 150 đồng/kg, hiện ở mức 10.850 - 10.900 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Cũng tăng nhẹ 100 đồng/kg, dao động từ 13.000 - 13.200 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 17/09
Giá gạo lẻ tại các chợ hôm nay tiếp tục giữ mức ổn định, không có sự điều chỉnh lớn. Các loại gạo phổ biến vẫn duy trì ở mức giá sau:
Gạo Nàng Nhen: Giá cao nhất tại 28.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: Ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: Giao dịch với giá từ 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo thơm Thái hạt dài: Vẫn duy trì trong khoảng 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: Ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: Được bán với giá 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: Giao dịch ổn định ở mức 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: Dao động từ 18.000 - 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: Ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: Đang giao dịch với mức giá 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 17/09
Giá phụ phẩm gạo hôm nay có sự biến động nhẹ. Cụ thể, giá tấm OM 5451 vẫn giữ ổn định trong khoảng từ 8.600 - 8.800 đồng/kg. Tuy nhiên, giá cám khô có sự điều chỉnh giảm 100 đồng/kg, dao động từ 6.000 - 6.100 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 17/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay tiếp tục giữ mức ổn định so với ngày hôm qua. Các loại nếp phổ biến như nếp Long An không có sự thay đổi đáng kể về giá. Nếp Long An IR 4625 (khô): Giá duy trì trong khoảng 9.800 - 9.900 đồng/kg. Nếp Long An 3 tháng (khô): Dao động từ 9.800 - 10.000 đồng/kg, không có sự thay đổi so với ngày trước đó.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 17/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam ghi nhận tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu có sự điều chỉnh tăng từ 2 - 3 USD/tấn, tùy từng loại.
Gạo 100% tấm: Tăng 3 USD, hiện đạt mức 455 USD/tấn.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Tăng 2 USD, hiện ở mức 565 USD/tấn.
Gạo 25% tấm: Ghi nhận tăng 2 USD, hiện dao động trong khoảng 535 USD/tấn.
Ngoài ra, tính đến 8 tháng đầu năm 2024, Việt Nam đã xuất khẩu hơn 6,15 triệu tấn gạo, đạt giá trị 3,85 tỷ USD, tăng đáng kể so với cùng kỳ năm ngoái. Các thị trường xuất khẩu chính gồm Philippines, Indonesia, Malaysia và Trung Quốc. Trong đó, xuất khẩu sang Indonesia và Malaysia ghi nhận mức tăng trưởng mạnh cả về khối lượng lẫn giá trị.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang