Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/08/2024 tại thị trường trong nước tăng với mặt hàng gạo. Giá gạo tăng 50 - 100 đồng/kg. Gạo xuất khẩu ở mức đắt nhất thế giới.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/08/2024: Thị trường trong nước tăng với mặt hàng gạo |
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/08/2024: Giá lúa tăng mạnh đến 900 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/08/2024: Mặt hàng lúa và gạo đồng loạt tăng giá
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/08/2024: Mặt hàng lúa trong nước tăng mạnh từ 300 - 900 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/08/2024: Giá gạo tăng 50 -100 đồng/kg
1. Giá lúa hôm nay ngày 16/08
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.500 - 8.000 | - | 7.500 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.300 - 8.400 |
- |
8.300 - 8.400 |
Lúa OM 5451 |
8.000 - 8.200 |
- |
8.000 - 8.200 |
Lúa OM 18 |
8.300 - 8.400 |
- |
8.300 - 8.400 |
Lúa OM 380 |
8.000 | - | 8.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Bảng giá lúa hôm nay 16/08 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 16/08, thị trường lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì mức giá ổn định, không có nhiều biến động so với ngày hôm qua. Một số loại lúa vẫn giữ mức giá cao do nhu cầu từ thương lái và tình trạng nguồn cung giảm dần.
Lúa IR 50404: Vẫn dao động trong khoảng 7.500 - 8.000 đồng/kg, không có thay đổi so với ngày trước.
Lúa Đài Thơm 8: Giá ổn định ở mức 8.300 - 8.400 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Duy trì trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg.
Lúa OM 18: Giá giữ vững trong khoảng 8.300 - 8.400 đồng/kg.
Lúa OM 380: Giá ở mức 8.000 đồng/kg, không có biến động.
Lúa Nhật: Giao dịch ổn định, giá dao động từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): Vẫn giữ giá cao nhất ở mức 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 16/08
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
11.750 - 11.900 | +50 | 11.700 - 11.750 |
Bảng giá gạo hôm nay 16/08 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Thị trường gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ghi nhận mức tăng nhẹ, với giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm đều tăng thêm từ 50 - 100 đồng/kg. Điều này phần nào phản ánh sự khan hiếm nguồn cung gạo đẹp, khiến giá gạo tại các kho vẫn neo cao.
Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 ngày 16/08
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu: Tăng 50 - 100 đồng/kg, hiện đạt mức 11.750 - 11.900 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Tăng nhẹ, dao động từ 13.850 - 13.900 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 16/08
Giá gạo tại các chợ lẻ không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua, duy trì ổn định cho các loại gạo phổ biến:
Gạo Nàng Nhen: Giữ nguyên giá ở mức cao nhất 28.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Giá dao động trong khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: Giao dịch ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: Giá không đổi, dao động trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái Hạt Dài: Giao dịch ổn định ở mức 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: Duy trì ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Đài Loan: Giá không thay đổi, vẫn ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo Trắng Thông Dụng: Giữ giá 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thường: Giá duy trì ở mức 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: Được giao dịch ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: Giá không đổi, ở mức 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 16/08
Giá phụ phẩm hôm nay có sự điều chỉnh nhẹ:
Tấm OM 5451: Tăng thêm 50 đồng/kg, hiện đạt mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.
Cám Khô: Giá giảm nhẹ, dao động từ 7.200 - 7.300 đồng/kg, giảm 50 - 100 đồng/kg so với ngày hôm qua.
3. Giá nếp hôm nay ngày 16/08
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
7.000 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Giá nếp hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì ổn định, không có sự biến động so với ngày hôm qua:
Nếp IR 4625 (tươi): Giá giữ nguyên trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg.
Nếp An Giang (tươi): Duy trì mức giá ổn định từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 16/08
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam tiếp tục tăng nhẹ, giữ vị trí đắt đỏ nhất thế giới. So với các đối thủ như Thái Lan và Pakistan, gạo Việt Nam đang có lợi thế về giá.
Gạo 100% tấm: Giữ giá ổn định ở mức 440 USD/tấn.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Tăng nhẹ 5 USD, hiện đạt mức 575 USD/tấn, cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan 14 USD/tấn và của Pakistan 34 USD/tấn.
Gạo 25% tấm: Tăng thêm 3 USD, đạt mức 539 USD/tấn, cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan và Pakistan lần lượt là 27 USD/tấn và 22 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hiện đang duy trì ở mức cao, đặc biệt tại một số thị trường như Brunei, Mỹ, Hà Lan và Ukraine. Điều này giúp Việt Nam có được vị thế cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường gạo thế giới, đồng thời giúp nâng cao thu nhập cho người nông dân trong nước.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang