Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/07/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng 50 đồng/kg với gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Giá lúa tăng, giảm trái chiều 100 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/07/2024: Duy trì ổn định so với hôm qua
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/07/2024: Trong tuần qua Giá gạo xu hướng giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/07/2024: Tăng giảm trái chiều giữa các loại gạo
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/07/2024: Giá lúa duy trì đi ngang
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/07/2024: Gạo nguyên liệu IR 504 tiếp tục giảm
1. Giá lúa hôm nay ngày 16/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 |
+100 |
6.700 - 6.900 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.100 - 7.200 |
- |
7.100 - 7.200 |
Lúa OM 5451 |
6.900 - 7.200 |
+100 |
6.800 - 7.100 |
Lúa OM 18 |
7.000 - 7.200 |
- |
7.000 - 7.200 |
Lúa OM 380 |
7.000 - 7.200 | - 100 | 7.200 - 7.300 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có sự điều chỉnh, với một số loại lúa tăng giá nhẹ. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa cụ thể như sau:
Lúa IR 50404: Giá dao động quanh mức 6.900 - 7.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8: 7.100 - 7.200 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.
Lúa OM 5451: 6.900 - 7.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Lúa OM 18: 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 380: 7.000 - 7.200 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9: 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 16/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.650 - 10.750 | -100 - 150 | 10.750-10.850 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 16/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá gạo hôm nay ngày 15/07, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với ngày trước. Thị trường gạo ghi nhận nguồn cung ít và giao dịch ổn định. Chất lượng gạo nhìn chung không cao do ảnh hưởng của thời tiết mưa.
Tình Hình Giao Dịch Tại Các Địa Phương Sa Đéc (Đồng Tháp): Tình hình giao dịch chậm, lượng gạo về ít và giá cả không có nhiều biến động. An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Nguồn cung gạo ít, giá duy trì ổn định, số lượng gạo chất lượng cao khan hiếm. Lấp Vò (Đồng Tháp): Giao dịch diễn ra chậm chạp, chất lượng gạo kém và ít lô gạo đạt chuẩn, các kho mua vào ít.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 16/07
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 hôm nay cũng có sự tăng nhẹ:
Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu: 10.700 - 10.750 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: 12.550 - 12.550 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 16/07
Mặt hàng gạo phụ phẩm duy trì ổn định so với ngày hôm qua:
Giá tấm IR 504: 8.700 - 8.900 đồng/kg.
Giá cám khô: 7.000 - 7.150 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 16/07
Tại các chợ lẻ, giá gạo hôm nay không có sự điều chỉnh và duy trì ở các mức giá sau:
Gạo Nàng Nhen: 20.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 16/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Cụ thể:
Nếp đùm 3 tháng (khô): 8.800 - 9.000 đồng/kg.
Nếp Long An (khô): 9.000 - 9.200 đồng/kg.
Nếp 3 tháng (tươi): 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Nếp Long An (tươi): 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 16/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam có sự điều chỉnh giảm nhẹ so với ngày hôm qua:
Gạo 100% tấm: 465 USD/tấn, giảm 5 USD.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 564 USD/tấn, giảm 3 USD.
Gạo 25% tấm: 543 USD/tấn, giảm 2 USD.
Nhìn chung, thị trường gạo hôm nay có sự tăng nhẹ ở một số loại gạo, trong khi giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ. Điều này phản ánh sự biến động nhỏ trong cung cầu gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang