Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 04/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang với lúa. Giá gạo tăng từ 50-150 đồng/kg. Thị trường giao dịch chậm.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 04/09/2024: Thị trường giao dịch chậm sau lễ |
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 04/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
8.200 - 8.400 | - | 8.200 - 8.400 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.500 - 8.600 |
- |
8.500 - 8.600 |
Lúa OM 5451 |
8.200 - 8.400 |
- |
8.200 - 8.400 |
Lúa OM 18 |
8.500 - 8.600 | - | 8.500 - 8.600 |
Lúa OM 380 |
7.600 - 7.800 | - | 7.600 - 7.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Bảng giá lúa hôm nay 04/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay tiếp tục duy trì mức ổn định, không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua. Tuy nhiên, thị trường lúa vẫn còn nhiều thách thức sau kỳ nghỉ lễ, khi hoạt động giao dịch chậm và người mua giảm sút. Các tỉnh như Cà Mau, Long An, và Sóc Trăng ghi nhận tình trạng giao dịch giảm sút, với giá lúa có xu hướng giảm nhẹ.
Lúa IR 50404: Giá vẫn nằm trong khoảng từ 7.900 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8: Giữ giá ổn định trong khoảng 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Giao dịch dao động ở mức 8.200 - 8.400 đồng/kg.
Lúa OM 18: Giá không thay đổi, vẫn trong khoảng 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Lúa OM 380: Duy trì mức giá 7.800 đồng/kg.
Lúa Nhật: Giá ổn định trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): Vẫn giữ mức cao, ở ngưỡng 20.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 04/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
17.500 - 18.000 |
- |
17.500 - 18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
11.250 - 11.350 | +150 | 11.150 - 11.200 |
Bảng giá gạo hôm nay 04/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trong ngày hôm nay, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ghi nhận sự tăng nhẹ so với ngày trước đó. Hoạt động mua bán chậm lại sau lễ nhưng vẫn có sự điều chỉnh giá trong một số mặt hàng gạo.
Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 ngày 04/09
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Tăng 150 đồng/kg, hiện giao dịch trong khoảng 11.250 - 11.350 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Giá tăng nhẹ, đạt mức 13.250 - 13.350 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với ngày trước.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 04/09
Giá gạo bán lẻ tại các chợ không ghi nhận sự thay đổi so với trước đó. Dù vậy, nhu cầu mua giảm giữa các khu vực và giao dịch vẫn diễn ra với mức giá ổn định.
Gạo Nàng Nhen: Giữ mức giá cao nhất, 28.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Giá dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: Giá trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái hạt dài: Giao dịch trong khoảng 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: Giữ mức giá ổn định ở 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: Không thay đổi, vẫn duy trì ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: Giá bán ở mức 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: Được bán với mức giá 17.500 - 18.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: Duy trì ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: Vẫn giao dịch ở mức giá 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 04/09
Đối với mặt hàng phụ phẩm, thị trường ghi nhận sự điều chỉnh giá nhẹ trong ngày hôm nay, đặc biệt là cám khô.
Tấm OM 5451: Giá vẫn giữ ở mức 9.200 - 9.300 đồng/kg.
Cám khô: Ghi nhận mức giảm 100 đồng/kg, hiện giá dao động trong khoảng 6.800 - 6.900 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 04/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
7.000 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Giá nếp trên thị trường tiếp tục duy trì ổn định, không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Dù nhu cầu mua giảm, thị trường nếp vẫn giữ được mức giá cũ.
Nếp IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.400 - 7.600 đồng/kg.
Nếp An Giang (tươi): Vẫn duy trì ở mức 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 04/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam vẫn giữ ổn định so với ngày hôm qua. Nhu cầu từ các thị trường quốc tế vẫn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu gạo của Việt Nam. Gạo 100% tấm: Được niêm yết ở mức 452 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Vẫn duy trì mức 575 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Giá xuất khẩu giữ ổn định ở mức 535 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang