Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 03/10/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với mặt hàng lúa. Giá gạo tăng 100 đồng/kg. Thị trường giao dịch trầm lắng.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 03/10
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 | - | 7.100 - 7.300 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 | - | 8.300 |
Lúa OM 5451 |
7.200 - 7.400 | - | 7.400 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.500 - 8.000 | - | 7.500 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.300 | - | 7.300 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, thị trường lúa hôm nay duy trì sự ổn định, không có biến động so với ngày trước đó. Các loại lúa phổ biến như IR 50404, Đài Thơm 8, và OM 5451 đều giữ giá ở mức cũ:
- IR 50404: Vẫn duy trì mức 6.900 - 7.000 đồng/kg.
- Đài Thơm 8: Giá giao động trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- OM 5451: Được niêm yết ở mức 7.200 - 7.400 đồng/kg.
- OM 18: Tiếp tục duy trì mức giá từ 7.500 - 7.800 đồng/kg.
- OM 380: Giao dịch ổn định ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Giao dịch trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Nàng Nhen (khô): Vẫn giữ mức 20.000 đồng/kg, không thay đổi.
Dù tình hình giá lúa không có biến động lớn, thị trường vẫn trầm lắng với lượng giao dịch thấp, nhiều khu vực không có sự sôi động trong mua bán. Các khu vực như Sóc Trăng, Đồng Tháp ghi nhận giao dịch cầm chừng, lượng mua bán không đáng kể.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 02/10
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
9.900 - 10.100 | +100 | 9.800 - 10.000 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 03/10
Trong khi thị trường lúa đi ngang, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm lại có sự điều chỉnh nhẹ, tăng 100 đồng/kg so với phiên giao dịch trước:
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Tăng lên mức 9.900 - 10.100 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Cũng ghi nhận mức tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg.
Điều này cho thấy nhu cầu đối với gạo nguyên liệu và thành phẩm đang có dấu hiệu tăng, mặc dù thị trường giao dịch chung vẫn chưa sôi động.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 03/10
Tại các chợ lẻ, giá các mặt hàng gạo vẫn giữ mức ổn định, không có biến động lớn:
- Gạo Nàng Nhen: Duy trì mức giá cao nhất 28.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Giao dịch trong khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Được niêm yết ở mức 20.000 đồng/kg.
- Gạo tẻ thường: Dao động quanh mức 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Thơm Thái hạt dài: Giá trong khoảng 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Tăng nhẹ, dao động từ 23.000 - 25.000 đồng/kg.
- Gạo Thơm Đài Loan: Giá niêm yết ở mức 21.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: Được bán với mức 17.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: Giao dịch ở mức 18.000 - 18.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Hiện có giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Duy trì mức giá 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 03/10
Giá các loại phụ phẩm gạo hôm nay lại ghi nhận sự giảm nhẹ:
- Tấm OM 5451: Giá giảm nhẹ 100 đồng/kg, hiện ở mức 9.400 - 9.600 đồng/kg.
- Cám khô: Ghi nhận giảm 50 đồng/kg, giao dịch ở mức 5.950 - 6.100 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 03/10
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 9.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay không có sự điều chỉnh, giá cả vẫn duy trì ở mức ổn định so với ngày trước đó:
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Tiếp tục được niêm yết trong khoảng 9.500 - 9.700 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô): Không thay đổi, duy trì mức 9.800 - 10.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 03/10
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam không có sự thay đổi so với ngày hôm qua, tiếp tục duy trì mức giá của phiên trước:
- Gạo 100% tấm: Giao dịch ở mức 449 USD/tấn, không thay đổi.
- Gạo tiêu chuẩn 5%: Được niêm yết ở mức 557 USD/tấn, không điều chỉnh.
- Gạo 25% tấm: Giữ mức giá 525 USD/tấn.
Sự ổn định trong giá gạo xuất khẩu phản ánh bối cảnh cạnh tranh quốc tế và tình hình cung ứng gạo nội địa không có biến động lớn. Điều này cũng cho thấy Việt Nam đang tiếp tục giữ vững vị thế trong xuất khẩu gạo, dù các đối thủ cạnh tranh cũng đang duy trì áp lực về giá.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang